Page 520 - Trinh bay Dia chi Quang Yen (Ver-2020 online)
P. 520

520    Ñòa chí Quaûng Yeân



                  Bảng 5.26: Khối lượng vận chuyển, luân chuyển hàng hóa và hành khách
               từ năm 2001 - 2017

                                           Hàng hóa                              Hành khách
                   Năm         Vận chuyển          Luân chuyển         Vận chuyển         Luân chuyển
                              (1.000 tấn/km)      (1.000 tấn/km)     (1.000 người/km)    (1.000 người/km)

                   2001             615               45.380               3.105              18.108
                   2005            1.243              169.193              3.384              44.966

                   2010            1.500              204.000              4.078              69.500

                   2011            1.700              231.018              4.200              72.038

                   2015            2.659              407.581              5.160              98.146

                   2017            2.859              438. 808             5.753             123.276
                   2019            3.150              474.000              6.500             149.033


                  Nguồn: Niên giám thống kê thị xã Quảng Yên qua các năm 2004, 2010, 2015, 2017
               và Báo cáo ước tình hình phát triển kinh tế - xã hội tháng 12 và cả năm 2019 của Chi
               cục Thống kê thị xã
                  Khối lượng vận chuyển, luân chuyển hàng hóa, hành khách tăng đều theo thời
               gian. Năm 2019, khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng gấp 5,1 lần so với năm 2001,

               khối lượng luân chuyển tăng gấp 10,4 lần so với năm 2001. Cũng trong thời gian
               này, khối lượng vận chuyển hành khách tăng gấp 2 lần, khối lượng luân chuyển tăng
               8,23 lần.

                  Sự gia tăng về khối lượng vận tải, luân chuyển hàng hóa và hành khách đã phản ánh
               được năng lực vận tải của thị xã qua các năm, đồng thời thể hiện nhu cầu đi lại, trao đổi
               hàng hóa của người dân thị xã. Với sự phát triển về hoạt động vận tải, giá trị sản xuất
               từ ngành vận tải tăng từ 46,322 tỷ đồng (năm 2001) lên 231,108 tỷ đồng (năm 2011) và
               580 tỷ đồng (năm 2017), tăng gấp 12,5 lần so với năm 2001 và tiếp tục có bước phát triển
               khá trong giai đoạn 2018 - 2023. Đây là tín hiệu tích cực cho thấy sự phát triển về giao
               thông vận tải của thị xã.

                  3. Định hướng phát triển giao thông vận tải trên địa bàn thị xã Quảng Yên
               thời gian tới

                  Xác định hạ tầng giao thông đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển
               kinh tế của thị xã, trong những năm qua, Thị ủy, Ủy ban nhân dân thị xã đặc biệt quan
               tâm đến quy hoạch, xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông theo hướng đồng bộ và
               có tính liên kết vùng cao. Trong giai đoạn 2020 - 2025, định hướng đến năm 2030, để
               ngành giao thông vận tải phát triển phù hợp với định hướng phát triển chung của tỉnh
               và phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, đặc biệt là thu hút các
               doanh nghiệp đầu tư vào Khu kinh tế ven biển Quảng Yên nói chung và các khu công
               nghiệp nói riêng, Thị ủy Quảng Yên chủ trương:
   515   516   517   518   519   520   521   522   523   524   525