Page 75 - Trinh bay Dia chi Quang Yen (Ver-2020 online)
P. 75

Phaàn I: Ñòa lyù töï nhieân, ñòa lyù haønh chính vaø daân cö    75



                  Tiếp tục giao đất, giao rừng cho nhân dân quản lý, chăm sóc và bảo vệ, chú trọng
               trồng rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ ven biển. Quản lý, bảo vệ diện tích rừng hiện có,
               phục hồi và nâng cao chất lượng diện tích rừng tự nhiên, hạn chế chuyển đổi mục đích
               sử dụng rừng tự nhiên sang mục đích ngoài lâm nghiệp, đồng thời quy hoạch các loại
               rừng để có biện pháp quản lý, khai thác phù hợp.
                  Khai thác hợp lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng góp phần bảo vệ đa dạng hệ
               sinh thái, hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực từ môi trường đến con người.

                  X. Môi trường
                  Môi trường là tập hợp tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, có ảnh
               hưởng và tác động trực tiếp đến con người. Môi trường tự nhiên gồm nhiều yếu tố, trong đó
               không khí, nước, đất đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống trên trái đất.

                  1. Môi trường không khí
                  Không khí là yếu tố quyết định đến sự sống của con người và các loài động, thực vật
               trên trái đất. Không khí được cấu tạo từ nhiều hỗn hợp khí khác nhau, trong đó khí Nitơ
               (N ) chiếm 78%, Oxi (O ) chiếm 21%, còn lại là khí khác.
                                        2
                  2
                  1.1. Hiện trạng môi trường không khí
                  Bảng 1.7: Giá trị giới hạn tối đa các thông số cơ bản trong không khí xung quanh

                                                                                           Đơn vị: µg/Nm  3


                  Stt       Thông số         Trung bình     Trung bình       Trung bình       Trung bình
                                                                8 giờ
                                                1 giờ
                                                                                24 giờ
                                                                                                1 năm
                   1           SO 2              350              -              125              50
                   2            CO             30.000          10.000              -               -
                   3           NO                200              -              100              40
                                  2
                   4            O                200             120               -               -
                                 3
                   5      Tổng bụi lơ lửng       200              -              200              100
                              (TSP)
                   6         Bụi PM 10            -               -              100              50

                   7         Bụi PM 2,5           -               -               50              25

                Ghi chú:
                - Dấu (-) là không quy định

                  Nguồn: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí (QCVN 05:2023/BTNMT)

                  Ghi chú:
                  Tổng bụi lơ lửng (TSP) là tổng các hạt bụi có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc
               bằng 100 µm.

                  Bụi PM  là tổng các hạt bụi lơ lửng có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 10 µm.
                          10
                  Bụi PM là tổng các hạt bụi lơ lửng có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 µm.
                          2,5
                  Trung bình 1 giờ là giá trị trung bình của các giá trị đo được trong khoảng thời gian một giờ.
                  Trung bình 8 giờ là giá trị trung bình của các giá trị đo được trong khoảng thời gian 8 giờ.
   70   71   72   73   74   75   76   77   78   79   80