Page 12 - địa
P. 12
Thứ tự Tên Tỉnh Diện tích Độ cao Độ sâu
(km²) (m) tối đa
(m)
21 Jūsan Aomori 18,1 0 1,5
22 Kutcharo Hokkaido 13,3 0 3,3
23 Akan Hokkaido 13,0 420 44,8
24 Suwa Nagano 12,9 759 7,6
25 Chūzenji Tochigi 11,8 1.269 163,0
- Kizaki Nagano 1,4 764 29,5
Biển và bờ biển
Một góc bờ biển ở Kinkasan, Miyagi, Nhật Bản
Xung quanh Nhật Bản là một loạt các biển thông nhau. Phía Đông và phía Nam là Thái Bình
Dương. Phía Tây Bắc là biển Nhật Bản. Phía Tây là biển Đông Hải. Phía Đông Bắc là biển Okhotsk.
Vùng biển xung quanh các quần đảo Izu, Ogasawara, Nansei của Nhật Bản chính là biển
Philippines theo cách gọi của thế giới, song các văn kiện của chính phủ Nhật Bản vẫn chỉ gọi đó là Thái
Bình Dương. Vùng biển nằm giữa Honshu và Shikoku gọi là biển Seito Naikai.
Từ phía Nam, Nhật Bản có hải lưu Kuroshio chảy qua. Từ phía Bắc xuống có hải lưu Oyashio.
(km²) (m) tối đa
(m)
21 Jūsan Aomori 18,1 0 1,5
22 Kutcharo Hokkaido 13,3 0 3,3
23 Akan Hokkaido 13,0 420 44,8
24 Suwa Nagano 12,9 759 7,6
25 Chūzenji Tochigi 11,8 1.269 163,0
- Kizaki Nagano 1,4 764 29,5
Biển và bờ biển
Một góc bờ biển ở Kinkasan, Miyagi, Nhật Bản
Xung quanh Nhật Bản là một loạt các biển thông nhau. Phía Đông và phía Nam là Thái Bình
Dương. Phía Tây Bắc là biển Nhật Bản. Phía Tây là biển Đông Hải. Phía Đông Bắc là biển Okhotsk.
Vùng biển xung quanh các quần đảo Izu, Ogasawara, Nansei của Nhật Bản chính là biển
Philippines theo cách gọi của thế giới, song các văn kiện của chính phủ Nhật Bản vẫn chỉ gọi đó là Thái
Bình Dương. Vùng biển nằm giữa Honshu và Shikoku gọi là biển Seito Naikai.
Từ phía Nam, Nhật Bản có hải lưu Kuroshio chảy qua. Từ phía Bắc xuống có hải lưu Oyashio.