Page 67 - C:\Users\Admin\Desktop\LSDB QTien, LCOT\
P. 67

Giá trị sản xuất bình quân tăng 12,22%/ năm; so với năm 2000 tăng 61,1%. Nông
             nghiệp tăng 36,32% so với năm 2000. Giá trị sản xuất bình quân tăng 7,26% /năm. Công
             nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng tăng 345,26% so với năm 2000. Giá trị tăng trưởng
             bình quân 69,05% /năm. Dịch vụ tăng 368,1% so với năm 2000, bình quân tăng 73,6%/năm.
                    Sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng và dịch vụ có chuyển hướng rõ
             rệt. Cơ cấu trong xản xuất nông nghiệp là 78,64%, giảm 14,3% so với năm 2000, so với
             mục tiêu Đại hội đạt 89%. Tiểu thủ công nghiệp, xây dựng đạt 6,05%, tăng 4,62% so với
             năm 2000, so với mục tiêu Đại hội đạt 46,3%. Dịch vụ đạt 15,31%, tăng 10,04% so với năm
             2000, so với mục tiêu Đại hội tăng 2%. Như vậy trong cơ cấu phát triển đã giảm tỷ trọng
             nông nghiệp và tăng tỷ trọng dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp. Mức thu nhập trong nhân dân,
             cơ sở vật chất và kết cấu hạ tầng của nhân dân trong xã được đầu tư nâng cấp, thu nhập bình

             quân đầu người ngày càng tăng. Thể hiện cụ thể trên các mặt sau:
                    Tổng diện tích gieo trồng đạt 795,3ha/năm, tăng 0,53% so với năm 2000, so với mục
             tiêu Đại hội tăng 2,54%. Hệ số sử dụng đất năm 2000 là 2,4 lần, lên 2,75/lần năm 2005.
             Diện tích các cây mầu ổn định. Sản lượng cây trồng đều tăng, năng xuất cây lúa bình quân
             trong 5 năm là 45,8tạ/ha. Năm 2005 đạt 48,6% tạ/1 ha, tăng 9,2% so với năm 2000, so với
             mục tiêu Đại hội tăng 3,4%. Giá trị sản xuất tăng bình quân là 1,84% năm. Cây ngô đông
             tăng trưởng mạnh năm 2000 sản lượng đạt 735,7 tấn. Năm 2005 đạt 3.110 tấn, bình quân
             tăng 84,5%/năm. Sản lượng cây lạc đông ngày càng tăng, tổng sản lượng đạt 139,868 kg,
             tăng 43,1% so với năm 2000. Đưa tổng sản lượng cây có hạt đạt 4,018 tấn, tăng 36,32% so
             với năm 2000, lương thực bình quân đầu người đạt 574 kg, tăng 79 kg bằng 15,9% so với
             năm 2000.

                    Đi đôi với phát triển nông nghiệp là phát triển kinh tế vườn đồi đã có hướng phát
             triển mạnh tập trung. Tổng diện tích cây ăn quả đến năm 2005 là 48 ha, so với năm 2000
             tăng 8 ha, bằng 20%; so với mục tiêu Đại hội tăng 9%. Giá trị thu nhập ngành nông nghiệp
             bình quân 10.015.380.000 đồng/năm 2005, so năm 2000 tăng 49,83%. Giá trị sản xuất tăng
             bình quân hàng năm là 9,96% năm.

                    Trong chăn nuôi phát triển khá và toàn diện theo hướng sản xuất hàng hóa; đàn trâu
             giảm, đàn bò tăng, chú trọng phát triển đàn gia cầm, thủy cầm và nuôi thả cá. Tổng đàn lợn
             tăng bình quân tăng hàng năm là 20% năm. Năm 2000 có 3.276 con, đến 2005 có 6.552 con,
             sản lượng thịt lợn hơi đạt 491.400 tấn, bình quân đầu người đạt 70,2 kg/người/ năm. Đàn
             gia cầm phát triển mạnh có 256 mô hình chăn nuôi theo hướng bán công nghiệp có quy mô
             vừa  và  nhỏ  trong  nông  thôn. Năm  2000  đạt 48.000  con. Năm  2005  là  70.952  con, tăng
             13,5%/năm, so với mục tiêu Đại hội tăng 29%, sản lượng đạt 85,142 tấn. Diện tích nuôi thả
             cá được mở rộng đạt 3,8 ha. Sản lượng cá năm 2005 đạt 26 tấn các loại.

                    Trong sản xuất nông nghiệp có chuyển biến tích cực. Giao đất theo Nghị định 02/CP
             của Chính phủ cho 91 hộ đạt 100% kế hoạch. Diện tích được giao các hộ chủ yếu chuyển
             sang trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao, một số hộ chuyển sang trồng cây lấy gỗ và cây
             phân tán đảm bảo phủ xanh đất trống, đồi trọc trên địa bàn.

                    Về công tác quản lý đất đai và sử dụng đất: UBND xã xây dựng và quy hoạch xong
             kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001- 2010 được UBND huyện phê duyệt, lập bản đồ và


                                                                                                                 67
   62   63   64   65   66   67   68   69   70   71   72