Page 210 - Ms Excel 2010
P. 210
Chương 8. Phím tắt va ̀ Thủ thuật
End Sub
Nếu không cần đến password, bạn không cần dùng đoạn Password:="Secret", hoặc nếu muốn
Password là thứ gì khác, bạn sửa lại chữ Secret bằng cái bạn muốn.
Nếu bạn lo rằng ngƯời ta có thể vào trong khung soạn thảo VBA để xem password, bạn có
thể bảo vệ các code này (không cho xem) bằng cách chọn Tools ➝ VBAProject Properties,
chọn tab Properties, chọn Lock Project for Viewing, và nhập vào một password.
Tuy nhiên, phƯơng pháp này cũng không hoạt động hoàn hảo, mặc dù nó cũng giúp bạn
đƯợc phần nào việc bảo vệ các công thức. Từ khóa Target đƯợc sử dụng trong đoạn code sẽ
chỉ để tham chiếu đến ô đang "active" ngay tại thời điểm nó đƯợc chọn (xin nói thêm, cho dù
bạn chọn một dãy, nhƯng trong dãy đó, chỉ có một ô "active" mà thôi, là ô đang có màu khác
với những ô còn lại). Vì lý do này, nếu một ngƯời nào đó chọn một dãy các ô (với ô "active"
không bị khóa), thì ngƯời đó có thể xóa toàn bộ dãy ô này, bởi vì khi đó thì chức năng
Unprotect đã đƯợc tự động bật!
́
Sử dụng Data-Validation khi danh sách nguồn nằm trong một Trang tinh
khác
Sử dụng Data-Validation là một cách dễ nhất để áp dụng một quy tắc nhập liệu cho một
dãy dữ liệu. Theo mặc định, Excel chỉ cho phép Data-Validation sử dụng những danh sách
nguồn nằm trong cùng một Trang tính với dãy dữ liệu sẽ được áp dụng quy tắc này. Tuy
nhiên, vẫn có cách để lách khỏi chuyện đó.
Chiêu này sẽ giúp bạn làm cho Data-Validation có thể sử dụng những danh sách nguồn nằm
́
trong một Trang tinh khác. Cách thứ nhất là lợi dụng chính việc đặt tên cho một dãy của
Excel, cách thứ hai là sử dụng một hàm để gọi ra danh sách đó.
Cách 1: Sử dụng Name cho dãy nguồn
Có lẽ cách nhanh nhất và dễ nhất để vƯợt qua rào cản Data-Validation của Excel là đặt tên
cho dãy mà bạn sẽ dùng làm quy tắc nhập liệu. Để biết cách đặt tên cho dãy, bạn xem ở loạt
bài này: Sử dụng tên cho dãy.
Giả sử bạn đã đặt tên cho dãy sẽ dùng làm quy tắc nhập liệu là MyRange. Bạn chọn ô (hoặc
́
dãy) trong bất kỳ Trang tinh nào mà bạn muốn có một danh sách thả ra để nhập liệu, rồi trong
menu Data trên Ribbon, bạn chọn Data Tools | Data Validation [E2003: Data | Validation].
Chọn List trong danh sách các Allow, và trong khung Source, bạn nhập vào =MyRange. Bấm
Trang 210
Tải miễn phí tại: Webtietkiem.com