Page 346 - Tuyển Tập VTLV 2019
P. 346

諱 * 側*   姓  *  徵*   Huý Trắc  tính Trưng.
                   Vua tên họ là Trưng, tên gọi là Trắc

                   本 姓  * 雒 * Bản tính Lạc.
                 (dịch)   (a) Vua là người ‘Lạc Việt’,
            (cũng có thể dịch ( b) họ gốc nhà Vua là họ Lạc.

          Xin quý vị góp ý vì có 2 cách dịch, tất cả đều hữu bởi chữ tính 姓
          vừa chỉ một họ (danh tính: họ và tên vd Nguyễn, Trần, Lê),  lại cũng
          chỉ một bộ tộc hay nhóm dân. (one's family name; clan,  people)

          峯 州 麋 冷 雒 將 之女
          Phong Châu Mê Linh huyện Lạc tướng chi nữ,

          Vua là con gái của vị tướng Lạc Việt
          huyện Mê Linh [MiLinh?], Phong Châu

          朱 鳶 縣 詩 索 之 妻 也 . 詩 索 亦 雒 將 子
          Chu Diên huyện Thi Sách chi thê dã.
          Thi Sách diệc Lạc tướng tử

          Vua cũng là vợ của ông Thi Sách;
          ông Thi Sách này cũng là con
          vị tướng Lạc Việt ở huyện Chu Diên.

          两 家 子 相 爲 婚 姻 lưỡng gia tử tương vi hôn nhân
          Thật là con hai nhà tướng kết đôi tương xứng.

          câu kế tiếp là ý kiến của sử gia
          [ 綱 目 集 覧 以 雒 爲 姓 誤 矣 ]
          [ Cương Mục Tập Lãm dĩ Lạc vi tính ngộ hĩ ]
          Sách Cương mục Tập Lãm lấy “Lạc“ làm họ là lầm).

           NCB:  Nếu thế thì nên dịch theo câu (a) bên trên “Vua gốc người Lạc
          Việt”. Và ta hiểu ra rằng sau khi nhà Vua lên ngôi thì Ngài không
          theo họ khi sanh theo kiểu Việt, hay họ chồng kiểu Trung Hoa mà
   341   342   343   344   345   346   347   348   349   350   351