Page 29 - SO TAY MOI TRUONG 2021_Neat
P. 29
SỔ TAY HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
c) DA đầu tư, cơ sở thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại
Phụ lục 6 Nghị định số /NĐ-CP ngày / /2021 và có lưu lượng xả nước thải ra
3
môi trường từ 500 m /ngày (24 giờ) trở lên tính theo lưu lượng xả nước thải tối đa
được cấp phép trong giấy phép môi trường;
d) Đối tượng không quy định tại mục b và c có lưu lượng xả nước thải ra môi trường
3
từ 1.000 m /ngày (24 giờ) trở lên tính theo lưu lượng xả nước thải tối đa được cấp
phép trong giấy phép môi trường;
e) DA đầu tư, cơ sở xả nước làm mát ra môi trường có sử dụng Clo hoặc hóa chất
3
khử trùng gốc Clo với lưu lượng từ 50.000 m /ngày trở lên tính theo lưu lượng xả
nước làm mát tối đa được cấp phép trong giấy phép môi trường.
2. Thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục
a) Đối tượng phải quan trắc tự động, liên tục các thông số: lưu lượng nước thải (đầu
vào và đầu ra), nhiệt độ, pH, TSS, COD (trừ trường hợp quy chuẩn kỹ thuật môi
trường không yêu cầu kiểm soát) và thông số ô nhiễm khác theo yêu cầu của cơ
quan cấp giấy phép môi trường.
b) DA đầu tư, cơ sở xả nước làm mát ra môi trường có sử dụng Clo hoặc hóa chất
3
khử trùng gốc Clo với lưu lượng từ 50.000 m /ngày trở lên phải quan trắc tự động,
liên tục các thông số: lưu lượng đầu ra, nhiệt độ, pH và Clo.
Các DA, cơ sở thuộc đối tượng phải quan trắc nước thải tự động, liên tục đã đi vào
vận hành trước ngày 01/01/2022 phải hoàn thành việc truyền trực tiếp số liệu quan
trắc nước thải tự động, liên tục đến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp
tỉnh trước ngày 31/12/2023.
3. Đối tượng phải quan trắc nước thải định kỳ
a) Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp xả nước thải ra môi
trường;
b) Dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải ra môi trường với lưu lượng xả thải từ 1.000
3
m /ngày trở lên tính theo lưu lượng xả nước thải tối đa được cấp phép trong giấy
phép môi trường;
24