Page 208 - Tai lieu Khuyen cong OK (13-12)
P. 208
nhất và chiếm tỷ trọng từ 70% -77% trong tổng dư nợ tín dụng của ngành công
nghiệp. Cơ cấu tín dụng ngành công nghiệp phù hợp xu hướng phát triển ngành
công nghiệp: Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp chế biến chế tạo, giảm dần
ngành công nghiệp khai khoáng.
2.2. Tín dụng ngành nông nghiệp nông thôn
Bảng 2: Kết quả tín dụng ngành nông nghiệp nông thôn
giai đoạn 2012 – 2022
Năm Tốc độ tăng trưởng (%) Tỷ trọng so với tín dụng chung
2012 12,52 18,16
2013 19,67 19,32
2014 10,81 19,12
2015 13,34 18,12
2016 18,10 18,08
2017 25,50 20,14
2018 21,41 24,80
2019 14,32 14,60
2020 11,52 24,78
2021 14,88 25,07
2022 12,86 24,76
Bình quân giai đoạn 2012-2022, tăng trưởng tín dụng trong khu vực này
đạt gần 16%. Đến cuối năm 2022, quy mô tín dụng phục vụ nông nghiệp nông
thôn đã lên đến trên 2,95 triệu tỷ đồng, chiếm gần 25% so với dư nợ toàn nền
kinh tế; trong đó, dư nợ tín dụng phục vụ công nghiệp, thương mại và cung ứng
dịch vụ phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn đạt khoảng 377 nghìn tỷ đồng,
chiếm khoảng 13% dư nợ tín dụng nông nghiệp, nông thôn.
2.3. Tín dụng đối với lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
Bảng 3: Kết quả tín dụng đối với lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
giai đoạn 2012 – 2022
Năm Tăng trưởng Tỷ trọng so với dư nợ tín dụng chung
2012 2,8%
2013 10,06% 2,7%
2014 12,19% 2,7%
207