Page 210 - Tai lieu Khuyen cong OK (13-12)
P. 210

2.5. Tín dụng đối với DNNVV ngành công nghiệp chế biến, chế tạo


                        Bảng 5: Kết quả tín dụng DNNVV ngành công nghiệp chế biến,
                                             chế tạo giai đoạn 2017 – 2022

                                                                     Tỷ trọng so với tổng dư nợ
                           Năm               Tăng trưởng                   tín dụng DNNVV


                           2017                                                   20,4%

                           2018                  16,2%                            20,5%

                           2019                   7,4%                            18,1%

                           2020                   6,0%                            16,7%

                           2021                  11,0%                            16,7%

                           2022                  14,4%                            17,7%


                        Hầu hết các TCTD đã tham gia cho vay đối với khu vực DNNVV, bình

                  quân giai đoạn 2018-2022, dư nợ tín dụng đối với DNNVV tăng 14,17%, cao
                  hơn bình quân chung toàn nền kinh tế. Đến cuối năm 2022, dư nợ tín dụng đối
                  với DNNVV tăng 8,28% so với cuối năm 2021, chiếm khoảng gần 19% tổng

                  dư nợ tín dụng chung toàn nền kinh tế.


                        Dư nợ tín dụng đối với DNNVV tập trung phần nhiều cho ngành Công
                  nghiệp và Xây dựng (40,85%), trong đó ngành công nghiệp chế biến, chế tạo

                  chiếm tỷ trọng cao (từ 17% đến 20%). Đến cuối năm 2022, dư nợ DNNVV
                  ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đạt khoảng 386.759 tỷ đồng, tăng 14,4%

                  so với cuối năm 2021 (cao hơn tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng DNNVV và
                  dư nợ tín dụng toàn nền kinh tế), với hơn 37.600 doanh nghiệp còn dư nợ.


                        2.6. Tín dụng với lĩnh vực công nghiệp xanh

                       Bảng 6: Kết quả lĩnh vực công nghiệp xanh giai đoạn 2017 - 2022

                         Năm              Tăng trưởng             Tỷ trọng so với tín dụng xanh

                         2017                                                   0,28%
                         2018                179,9%                             0,58%

                         2019                 62,3%                             0,80%

                         2020                 12,2%                             0,78%
                         2021                -44,0%                             0,32%

                         2022                 13,8%                             0,33%






                                                            209
   205   206   207   208   209   210   211   212   213   214   215