Page 8 - bai tap tieng anh 11 bvv
P. 8

taste in                     /teɪst ɪn /                  (n. phr.)     thị hiếu về, khiếu thẩm mỹ về

               viewpoint                    /ˈvjuːpɔɪnt/                 (n.)          quan điểm
               work out                     /wɜ:k aʊt/                   (phr. v.)     tìm ra
               B. GRAMMAR REVIEW

               Modal Verbs: Must vs. Have to, Should vs. Ought to

               I. Giới thiệu chung về động từ khuyết thiếu
               1. Cách sử dụng
                       Động từ khuyết thiếu được dùng để nêu lên khả năng thực hiện hành động, sự bắt buộc, khả năng

               xảy ra của sự việc, vv.
               2. Hình thức

               - Theo sau chủ ngữ và đứng trước động từ nguyên thể không có “to”
               - Không chia theo chủ ngữ (trừ trường hợp “have to”)

               - Thêm “not” phía sau khi ở dạng phủ định (trừ trường hợp “have to”)
               Ví dụ:  I must go. (Tôi phải đi rồi.)

                       He should not disturb her now. (Anh ta không nên làm phiền cô ấy lúc này.)
               II. So sánh must và have to

               1. Dạng khẳng định
                     Must: Diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc mang tính chủ quan (do người nói quyết định)

                                                             S+ must + V
               Ví dụ: I must finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.)

               Tình huống: Im going to have a party. (Tôi có ý định đi dự tiệc.)
                     Have to: Diễn tả ý bắt buộc mang tính khách quan (do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định)

                                                   S+ have to/ has to/ had to/ ... + V
               Ví dụ: I have to finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.)

               Tình huống: Tomorrow is the deadline. (Ngày mai là hạn cuối.)
               2. Dạng phủ định

                     Must not: Diễn tả ý cấm đoán
                                                      S+ must not (mustn't) + V

               Ví dụ: You must not eat that. (Bạn không được phép ăn cái đó.)
               Tình huống: It's already stale. (Nó đã bị thiu rồi.)

                     Not have to: Diễn tả ý không cần phải làm gì
                        S+ do not (don't)/ does not (doesn't) did not (didn't)/ will not (won't)/ ... + have to + V
   3   4   5   6   7   8   9   10   11   12   13