Page 230 - LSDB xa Xuan Thuong
P. 230

Đại hội bầu Ban Chấp hành Đảng bộ xã khóa XIV gồm 13
           đồng chí. Tại Hội nghị lần thứ nhất, Ban Chấp hành bầu Ban
           Thường vụ gồm 3 đồng chí, đồng chí Vũ Văn Tiến được bầu
           giữ chức Bí thư Đảng ủy, đồng chí Đinh Văn Then và đồng chí
           Đỗ Xuân Thiêm - Phó Bí thư Đảng ủy.

             Đại hội Đảng bộ lần thứ XIV đề ra những giải pháp cụ thể
           nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị.
           Sau Đại hội, các mặt hoạt động của xã được đồng thời đẩy
           mạnh. Trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, dưới sự chỉ đạo
           của hợp tác xã, phần lớn các hộ xã viên nhận khoán đã chủ
           động về giống, vốn, vật tư, tích cực học hỏi kinh nghiệm và
           mạnh dạn ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các khâu
           thâm canh. Xã viên bám sát đồng ruộng, tích cực chống hạn,
           khắc phục bão lũ, phòng trừ sâu bệnh để bảo vệ sản xuất.
           Tổng diện tích gieo cấy của hợp tác xã được giữ vững và có xu
           hướng gia tăng, năm 1988 là 730 mẫu, năm 1990 là 732 mẫu.

              Hợp tác xã từng bước đổi mới cơ cấu giống và nâng cao
           chất lượng giống. Vụ mùa năm 1988 đã mạnh dạn đưa 40%
           giống CR203 vào gieo cấy, đây là giống lúa có năng suất cao
           và ổn định từ 140 - 170 kg/sào. Ngoài ra còn đưa vào các
           giống khác như nếp lai C10... Các khâu dịch vụ được duy trì
           và đẩy mạnh nhằm phục vụ cho sản xuất như khâu làm đất
           đã tận dụng sức người, máy kéo và trâu bò, cho nên vụ nào
           cũng cấy được trong thời vụ tốt nhất. Với sự cố gắng và nỗ lực
           không ngừng, năm 1988 - năm đầu tiên thực hiện Khoán 10,
           tổng sản lượng lương thực của xã tăng lên 1.991 tấn, cao nhất
           từ trước đến nay. Năm 1989 đạt 2.150 tấn. Năm 1990, mặc dù
           bị thiên tai nặng nhưng tổng sản lượng lương thực vẫn đạt
           2.100 tấn. Bình quân lương thực năm 1988 đạt 370kg/người; năm
           1989 - 1990 đạt 400 kg/người.

                                                                      229
   225   226   227   228   229   230   231   232   233   234   235