Page 25 - TonghopN5.indd
P. 25

51.
                                            (Ví dụ) như là … và … (liệt kê không đầy đủ)
                            かばんの中にノートやペンなどたくさんのものが入っています。
                            Kaban no naka ni nōto ya pen nado takusan no mono ga haitte imasu.
                            Trong cặp đang có rất nhiều thứ như vở viết và bút.
                            52.
                                             Bởi vì   nên
                            風邪を引いたので学校を休んだ。
                            Kaze o hiitanode gakkō o yasunda.
                            Vì bị cảm nên tôi nghỉ học.


                            53.
                                                      : Ở phía trước ... (không gian) / Trước khi (thời gian)
                            駅のまえに大きなマンションが建った。
                            Eki no mae ni ōkina manshon ga tatta
                            Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.

                            寝る前に音楽を聞きます。
                            Nerumae ni ongaku o kikimasu.
                            Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.


                            結婚するまえに、一度ゆっくり仲間と旅行してみたい。
                            Kekkon suru mae ni, ichido yukkuri nakama to ryokō shite mitai.
                            Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thoải mái một lần.


                                           Kể từ khi đã (làm gì xong) thì
                            54.
                            夏休みになってから一度も学校に行っていない。
                            Natsuyasumi ni natte kara ichido mo gakkō ni itte inai.
                            Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường.

              T NG H P NG  PHÁP N5                                                                        AHO
                            授業が終わってから散歩しませんか。
                            Jugyō ga owatte kara sanpo shimasen ka.
                            Sau khi giờ học kết thúc bạn đi dạo cùng tôi không?


 51.    (Ví dụ) như là … và … (liệt kê không đầy đủ)    55 . ~~たたああととでで:: Sau khi đã ...
 かばんの中にノートやペンなどたくさんのものが入っています。   Giải thích: Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc 2 sau khi sự việc 1 xảy ra.
 Kaban no naka ni nōto ya pen nado takusan no mono ga haitte imasu.   この本は見たあとで、貸してね。
 Trong cặp đang có rất nhiều thứ như vở viết và bút.   Kono hon wa mita ato de, kashite ne.
 52.   Bởi vì   nên         Sách này đọc xong thì cho tớ mượn nhé.
 風邪を引いたので学校を休んだ。
 Kaze o hiitanode gakkō o yasunda.   仕事が終わったあとで、カラオケにいきませんか。
 Vì bị cảm nên tôi nghỉ học.   Shigoto ga owatta ato de, karaoke ni ikimasen ka?
                            Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?

 53.   : Ở phía trước ... (không gian) / Trước khi (thời gian)    56. ~~時時((~~とときき)):: Khi/Lúc (nào, làm gì)
 駅のまえに大きなマンションが建った。          暇なとき何をする。
 Eki no mae ni ōkina manshon ga tatta   Himana toki nani o suru.
 Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.   Lúc rảnh bạn làm gì?

 寝る前に音楽を聞きます。                日本へ行くとき飛行機を使った。
 Nerumae ni ongaku o kikimasu.   Nihon e iku toki hikōki o tsukatta.
 Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.   Lúc đi Nhật tôi dùng máy bay.

                             57. ~~ででししょょうう?? ~~ đúng không?  ((Phán đoán của でですす))
 結婚するまえに、一度ゆっくり仲間と旅行してみたい。   それはだめでしょう?
 Kekkon suru mae ni, ichido yukkuri nakama to ryokō shite mitai.   Việc đó đâu có được đúng không?
 Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thoải mái một lần.
                             図書館で大声を出してはいけないでしょう?
                             Toshokan de ōgoe o dashite wa ikenaideshou?
 54.   Kể từ khi đã (làm gì xong) thì      Ở thư viện đâu có được to tiếng đúng không?
 夏休みになってから一度も学校に行っていない。
 Natsuyasumi ni natte kara ichido mo gakkō ni itte inai.   58. 多多分分((たたぶぶんん))~~ででししょょうう Có lẽ là ...
 Từ khi nghỉ hè tôi chưa lần nào đến trường.   多分その本はおもしろいでしょう
                             Tabun sono hon wa omoshiroideshou
 授業が終わってから散歩しませんか。           Có lẽ là sách đó thú vị
 Jugyō ga owatte kara sanpo shimasen ka.
 Sau khi giờ học kết thúc bạn đi dạo cùng tôi không?
                             59.                                : Tôi nghĩ rằng
                             今日雨が降らないと思います。
 55 .    Sau khi đã ...      Kyō ame ga furanai to omoimasu.
 Giải thích: Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc 2 sau khi sự việc 1 xảy ra.   Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa.
 この本は見たあとで、貸してね。
 Kono hon wa mita ato de, kashite ne.   先生は来ると思います。
 Sách này đọc xong thì cho tớ mượn nhé.   Sensei wa kuru to omoimasu.
                             Tôi nghĩ là thầy sẽ đến.
 仕事が終わったあとで、カラオケにいきませんか。                            努力は必ず報われる
 Shigoto ga owatta ato de, karaoke ni ikimasen ka?   ええ、私もそう思います。
 Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?   Ee, watashi mo sō omoimasu.   25
                             Ừ, tôi cũng nghĩ thế

                             私はそう思いません。
                             Watashi wa sō omoimasen.
                             Tôi không nghĩ thế
   20   21   22   23   24   25   26   27