Page 747 - Trinh bay Dia chi Quang Yen (Ver-2020 online)
P. 747

Phaàn V: Vaên hoùa - Xaõ hoäi    747



                  Bảng 5.3: Thống kê số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên mẫu giáo huyện
               Yên Hưng giai đoạn 1990 - 2000

                   Năm học       Số trường       Số lớp       Số học sinh (người)    Số giáo viên (người)
                  1990 - 1991         -            116               3.003                    174
                  1991 - 1992         -            105               2.679                    147
                  1992 - 1993         -            106               2.778                    146
                  1993 - 1994         -            111               3.147                    131
                  1994 - 1995        16            116               3.079                    132
                  1995 - 1996        18            111               3.080                    143
                  1996 - 1997        18            118               3.205                    163
                  1997 - 1998        18            113               3.066                    150
                  1998 - 1999        18            136               3.347                    135
                  1999 - 2000        18            132               3.494                    187
                  Nguồn: Niên giám thống kê huyện Yên Hưng 1995 - 1998, Niên giám thống kê huyện
               Yên Hưng năm 2000

                  Đến năm 2000, toàn huyện có 18 trường mầm non ở các xã, thị trấn. Công tác phòng
               bệnh, phòng dịch và nâng cao chất lượng bữa ăn cho các cháu được quan tâm. Một số
               chuyên đề mới nhằm cải tiến chất lượng được áp dụng rộng rãi trong trường như: giáo
               dục vệ sinh, làm quen chữ cái, giáo dục âm nhạc... Tỷ lệ trẻ được khám sức khỏe định
               kỳ, ăn ngủ tại trường cũng tăng dần.

                  Giáo dục phổ thông
                  Giai đoạn 1986 - 1990, toàn huyện có 21 trường phổ thông cơ sở, 2 trường phổ thông
               trung học. Số lượng học sinh, giáo viên có sự biến động, cụ thể:
                  Bảng 5.4: Thống kê số lượng lớp học, học sinh, giáo viên huyện Yên Hưng
               giai đoạn 1986 - 1990

                Năm                             1986         1987         1988        1989         1990
                1. Số lớp học
                - Phổ thông cơ sở                548          532          557         557         550

                - Phổ thông trung học            36            38          39           42          36
                2. Số học sinh (người)

                - Phổ thông cơ sở              18.439        18.588      19.009       18.703      18.017
                - Phổ thông trung học           1.641        1.690        1.727       1.717        1.121
                3. Giáo viên (người)
                - Phổ thông cơ sở                899          868          861         901         870
                - Phổ thông trung học            89            87          104         103          98
                                              Nguồn: Niên giám thống kê huyện Yên Hưng 1986 - 1990

                  Từ năm 1991, ngành giáo dục tiếp tục phát triển về cả số lượng và chất lượng.
               Hệ thống trường lớp được củng cố, đa dạng hóa các hình thức giảng dạy và học tập.
               Trường phổ thông cơ sở tách ra thành trường tiểu học, trung học cơ sở từ năm 1993 theo
               Nghị định số 90-CP ngày 24/11/1993 của Chính phủ về Quy định cơ cấu khung của hệ
               thống giáo dục quốc dân, hệ thống văn bằng, chứng chỉ về giáo dục và đào tạo của nước
   742   743   744   745   746   747   748   749   750   751   752