Page 114 - Trinh bay Dia chi Quang Yen final
P. 114
Phaàn I: Ñòa lyù töï nhieân, ñòa lyù haønh chính vaø daân cö 113
Giai đoạn 1976 - 1980, tỷ suất sinh thô khá cao, ở mức 30 - 40‰, cao nhất ở các xã:
Tiền An (43,7‰), Liên Vị (43,2‰), Đông Mai, Hoàng Tân (42,9‰)... Đây là giai đoạn
dân số khá đông do quy luật “phát triển bù” sau chiến tranh, đất nước hòa bình, cộng
thêm quan niệm phong kiến sinh nhiều con còn tồn tại trong cộng đồng dân cư. Từ
những năm 1980 - 2005, do tích cực thực hiện các chính sách dân số - kế hoạch hóa
gia đình, chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí ngày càng được nâng cao nên tỷ suất
sinh thô giảm nhanh, đến năm 2005, tỷ suất sinh thô trung bình toàn huyện là 13,6‰.
Có 6/19 xã, thị trấn có tỷ suất sinh thô năm 2005 dưới 12‰, trong đó thấp nhất là xã
Tiền Phong (8,8‰). Hà An là đơn vị có tỷ suất sinh thô cao nhất huyện năm 2005 với
tỷ suất 19,4‰.
Tuy nhiên, trong khoảng những năm 2010 - 2015, tỷ suất sinh thô có chiều hướng gia
tăng ở hầu hết các xã, phường trên địa bàn thị xã. Theo số liệu thống kê, đến năm 2015,
chỉ có 4/19 xã, phường có tỷ suất sinh thô giảm như: Đông Mai, Tân An, Hà An, Hoàng
Tân, còn lại đều tăng. So với năm 2005, các xã, phường tăng nhiều nhất là: Tiền Phong
(tăng 15,2‰), Hiệp Hòa (tăng 8,2‰), Sông Khoai (tăng 7,3‰). Nguyên nhân chủ yếu
của hiện tượng trên là do cơ cấu dân số trong độ tuổi sinh đẻ khá cao.
Từ năm 2015 trở lại đây, tỷ suất sinh thô có xu hướng giảm, tuy nhiên vẫn ở mức trên
10‰. Tới năm 2023, thị xã có mức sinh thô trung bình là 14‰. So với năm 2015, chỉ có
5/19 xã, phường có tỷ suất sinh thô tăng, đó là: Hoàng Tân (tăng 7‰), Hà An (tăng 5‰),
Cẩm La (tăng 4‰), Tân An (tăng 1‰), Đông Mai (tăng 1‰). Hầu hết các xã, phường
đều giảm, giảm mạnh nhất là các xã: Hiệp Hòa (giảm 9‰), Tiền Phong (giảm 8‰), Yên
Hải (8‰), Nam Hòa (7‰).
Thời gian tới, dân số Quảng Yên tiếp tục phát triển ổn định, động lực gia tăng dân số
chủ yếu là gia tăng tự nhiên.
Bảng 3.5: Tỷ suất sinh thô của các phường, xã trên địa bàn Quảng Yên từ
năm 1976 - 2023
Đơn vị: ‰
Stt Đơn vị 1976 1980 1985 2005 2010 2015 2021 2023
1 Quảng Yên 37,9 27,6 26,9 11,3 10,9 12 13,18 11
2 Đông Mai 42,9 38,1 - 14,2 19,3 14 17,19 15
3 Minh Thành 28,8 29,8 28,8 12,1 15 18 15,40 13
4 Cộng Hòa 36,5 34,5 32,5 11,3 14 17 12,78 11
5 Tân An - - - 16,3 22 13 14,84 14
6 Yên Giang 40,2 26,6 20,3 10 12,2 16 15,05 12
7 Nam Hòa 42,3 38,7 21,5 16,2 14,6 19 13,83 12
8 Hà An 34,2 21,6 20,9 19,4 10,5 9 17,09 14
9 Phong Hải 37,5 26,8 37,8 10,7 12,2 14 14,31 9
10 Yên Hải 33,2 26,9 18,2 15,6 15,3 22 17,91 14
11 Phong Cốc 39,7 30,3 18,8 12,4 11,6 17 12,26 15
12 Sông Khoai - - - 14,6 16,4 22 19,71 17