Page 480 - cea5e377cf074960b98d88a2154294d3_1_tmp
P. 480
Lê Đình Cai * CHIẾN TRANH QUỐC CỘNG TẠI VIỆT NAM 1954-1975
(101) Ghi nhận theo tài liệu của giáo sư Nguyễn Khắc Ngữ, sđd, tr. 375
(102) Văn Tiến Dũng, sđd, tr. 270-271
(103) Frank Snepp, "Decent Interval", sđd, tr. 370-371.
(104) Theo tài liệu của đại tá CSBV tên là Công Trạng, "Đánh chiếm phủ
Tổng thống ngụy quyền", đăng trong nhật báo "Nhân Dân" số ra ngày 3-04-
76.
(105) Nguyễn Khắc Ngữ, sđd, tr. 369-371; Giáo sư Ngữ nói là treo cờ vào lúc
12 giờ 30 nhưng Trần Văn Trà thì nói là 11 giờ 30 (sđ, tr. 293). Sử gia CS Lê
Mậu Hãn trong "Lịch sử VN", tập III, sđd, tr. 269 cũng ghi là 11 giờ 30. Còn
nhà báo Stanley Karnow trong "Vietnam, A History", sđd, tr. 669, thì ghi là
cờ MTGP được kéo lên ở nóc Dinh Độc Lập là 11 giờ. Ông Nguyễn Trân,
trong "Công và Tội", sđd, tr. 821 thì ghi là 12 giờ 15. Theo ý người viết thì tài
liệu của cộng sản ghi lại có nhiều cơ sở để tin cậy hơn. Giáo sư Ngữ hay ông
Nguyễn Trân ghi 12:30 hay 12:15 trong khi tài liệu của cộng sản đều ghi
11:30, chắc chắn họ đã dựa trên báo cáo của bộ chỉ huy "Chiến dịch HCM"
báo về cho Bộ Chính Trị Hà Nội và giờ giấc đối với họ phải được theo dõi
chặt chẽ, trong khi GS Ngữ hay ông Trân đều là dân thường, nghe kể lại và
ngay chính bản thân đều ở trong tình trạng hốt hoảng nên việc ghi chép ngày
giờ không thể chính xác bằng. Nhà báo Stanley Karnow ghi nhận là 11 giờ
gần với giờ của Trần Văn Trà hơn cũng là một yếu tố củng cố thêm cho lập
luận này. Thực ra bàn cho vui, còn sự kiện cách nhau 1 giờ sai biệt cũng
chẳng làm thay đổi biến cố lịch sử trọng đại của ngày 30-4-75 dẫn tới sự sụp
đổ toàn bộ miền Nam.
(106) Nguyễn Thanh Vân, "Hồi Ký Chiến Dịch" trong tạp chí "Văn Nghệ
Quân Đội", số 10 ra tháng 10-1975; được dẫn lại trong Nguyễn Khắc Ngữ,
sđd, tr. 376
(107) Lê Tôn, "Còn Ngờ Chiêm Bao", tạp chí Quê Hương số 2 ra ngày 25-4-
76 (ấn hành tại California, Hoa Kỳ).
(108) Tố Phương, "Đi theo đơn vị tiến quân từ phiá Tây Nam vào Sài Gòn"
trong nhật báo Quân Đội Nhân Dân, số ra 6-5-75 (phát hành tại Hà Nội).
(109) Xem chi tiết trong Trần Văn Trà, sđd, tr. 273, 287-288-289, 293 và
Nguyễn Khắc Ngữ, sđd, tr. 370, 374, 377-378.
(110) Văn Tiến Dũng, sđd, tr. 196
(111) Richard Nixon, sđd, tr, 214; Nguyễn Tiến Hưng, sđd, tr. 320.
(112) Frank Snepp, sđd, tr. 236-238
(113) Nguyễn Tiến Hưng, sđd, tr. 304.
(114) Frank Snepp, sđd, tr. 275, 294
(115) Hoàng Cơ Thụy, sđd, tập 14, tr. 3700
(116) Trần Văn Đôn, "Việt Nam Nhân Chứng", sđd, tr. 435-436
(117) Nguyễn Khắc Ngữ, sđd, tr. 340
(118) Trần Văn Đôn, sđd, tr. 445, 452
(119) Frank Snepp, sđd, tr. 251, 252, 257; có thể đọc thêm chi tiết trong
Nguyễn Trân, sđd, tr. 789-790
(120) Frank Snepp, sđd, tr. 272
479