Page 11 - TT05
P. 11
THỦ TỤC Trang 11/11
KIỂM SOÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ
VÀ CÔNG VIỆC KHÔNG PHÙ HỢP Sửa đổi: 00
Hiệu lực: 15/01/2021
TT05/CNMN
5.6.1. Đánh giá lại hệ thống PKSCL:
Hàng năm (tối thiểu 02 lần/01 năm) thực hiện theo kế hoạch được lập sẵn từ
đầu năm hoặc đột xuất (BM02.01/NLHK), PKSCL tổ chức rà soát lại một phần
hoặc toàn hệ thống: kiểm tra việc cập nhật hồ sơ, tính khả thi của tài liệu, đánh
giá, xem xét lại hiệu quả của hành động khắc phục phòng ngừa, cải tiến. Việc
thực hiện này phải có chương trình được lập sẵn theo BM TT 05.04/CNMN,
người thực hiện phải ghi nhận kết quả vào BM TT05.05/CNMN được lập
thành thông báo kết quả đánh giá theo BM02.03/NLHK. Nếu có sự không phù
hợp hoặc tính khả thi và hiệu quả chưa cao thì phải tiến hành các hành động
khắc phục/cải tiến như mục 5.3, mục 5.4, muc 5.5 đã đề cập.
5.7. Xem xét lãnh đạo:
Theo QT37/NLHK
6. BIỂU MẪU – HỒ SƠ:
6.1. Biểu mẫu
6.1.1. Theo dõi công việc thử nghiệm không phù hợp: BM TT 05.01/CNMN
6.1.2. Theo dõi hành động cải tiến hệ thống quản lý: BM TT 05.02/CNMN
6.1.3. Theo dõi khuyến nghị và hành động KPPN: BM TT 05.03/CNMN
6.1.4. Chương trình đánh giá nội bộ PKSCL: BM TT 05.04/CNMN
6.1.5. Phiếu đánh giá nội bộ BM TT 05.05/CNMN
6.1.6. Theo dõi văn bản hàng ngày: BM TT 05.06/CNMN
6.2. Hồ sơ:
Các hồ sơ sau phải được lưu tối thiểu 03 năm gồm:
6.2.1. Phiếu yêu cầu khắc phục: BM 02.11/ NLHK.
6.2.2. Bảng nhận diện rủi ro: BM 62.01/ NLHK.
6.2.3. Báo cáo theo dõi khắc phục: BM 02.12/ NLHK.
6.2.4. Theo dõi công việc thử nghiệm không phù hợp: BM TT 05.01/CNMN
6.2.5. Theo dõi hành động cải tiến hệ thống quản lý: BM TT 05.02/CNMN
6.2.6. Theo dõi khuyến nghị và hành động KPPN: BM TT 05.03/CNMN
6.2.7. Chương trình đánh giá nội bộ PKSCL: BM TT 05.04/CNMN
6.2.8. Phiếu đánh giá nội bộ BM TT 05.05/CNMN
6.2.9. Theo dõi văn bản hàng ngày: BM TT 05.06/CNMN
“Văn bản không kiểm soát khi in”