Page 11 - 6
P. 11
9 ƯỚC CHUNG - BỘI CHUNG 9
4. ƯÎC CHUNG - BËI CHUNG. ƯCLN - BCNN
d Cần nhớ
1) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
2) Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng(BCNN);
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là
BCNN phải tìm.
3) Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.(ƯCLN)
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó
là ƯCLN phải tìm.
1. LUYỆN TRÊN LỚP
Bài 1. Tìm ước chung lớn nhất:
a) 16 và 20 b) 27 và 9 c) 28 và 36
d) 24 và 30 e) 16 và 18 f) 15 và 20
g) 35 và 42 h) 28 và 14 i) 12 và 18
j) 36 và 18 k) 40 và 15 l) 32 và 16
Bài 2. Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết:
. . . . . . .
.
.
.
.
.
.
.
a) 60.a và 504.a b) 480.a và 600.a c) 105.a; 175.a và 385.a
Bài 3. Có 12 quả cam và 8 quả xoài, người ta muốn chia đều số cam và xoài thành các phần
để số cam và xoài ở mỗi phần đều bằng nhau. Có thể chia nhiều nhất bao nhiêu phần? Mỗi
phần có bao nhiêu quả cam và bao nhiêu quả xoài.
Bài 4. Một lớp 6 có 18 nam và 24 nữ được chia thành các tổ sao cho số nam và số nữ được
chia đều vào các tổ. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu tổ? Khi đó, tính số nam và số nữa
mỗi tổ.
Bài 5. Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 48 học sinh và lớp 6C có 42 học sinh. Trong ngày
khai giảng, ba lớp xếp thành các hàng dọc như nhau mà không có lớp nào có người lẻ hàng.
Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được? Khi đó, mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Bài 6. Tìm BCNN của:
Ô NGUYỄN TIẾN VŨ - 0984.693.719 9