Page 461 - BAI 1
P. 461
nhân dân?
Câu 5. Phân tích điều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội? Vì
sao người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự?
Câu 6. Trình bày nguyên tắc và những vấn đề cần chú ý khi xác định trách
nhiệm hình sự trong đồng phạm?
Câu 7. Vì sao hành vi chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm
tội mà có, hành vi che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm tuy có liên quan
đến tội phạm đã được thực hiện nhưng không đồng phạm với tội ấy?
Câu 8. Phân tích dấu hiệu pháp lý của đồng phạm?
Câu 9. Trình bày đặc điểm các loại người trong đồng phạm. Hành vi của
loại người nào trong đồng phạm là nguy hiểm nhất? Vì sao?
Câu 10. Khoản 4 Điều 17 BLHS năm 2015 quy định: “Người đồng phạm
không phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi vượt quá của người thực hành”.
Phân tích nội dung quy định này?
Câu 11. Khoản 2 Điều 17 BLHS năm 2015 quy định: “Phạm tội có tổ chức
là hình thức đồng phạm có sự câu kết chặt chẽ giữa những người cùng thực hiện
tội phạm”. Phân tích nội dung quy định này?
Câu 12. Nguyên tắc xác định trách nhiệm hình sự trong đồng phạm. Tội
phạm hoàn thành có phát sinh đồng phạm không? Vì sao?
II. ĐÁP ÁN
1. Đáp án câu hỏi kiểm tra thường xuyên
1. Đúng. Vì ý định phạm tội là dự định, mong muốn của người phạm tội
nên không phải là hành vi nên không thể là tội phạm. Do đó ý định phạm tội
cũng không được coi là một giai đoạn phạm tội.
2. Đúng. Vì ý định phạm tội không phải là hành vi nên không phải là tội
phạm nên không thể xử lý hình sự.
3. Sai. Luật Hình sự còn căn cứ vào mặt khách quan của tội phạm để phân
chia các giai đoạn cố ý thực hiện tội phạm.
274