Page 302 - Maket 17-11_merged
P. 302

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

           quá 3 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau
           3 năm kể từ năm có doanh thu. Số lao động quy định tại điểm này là số lao động có ký
           hợp đồng lao động làm việc toàn bộ thời gian, không tính số lao động bán thời gian và
           lao động hợp đồng ngắn hạn dưới 01 năm; (4) Áp dụng thuế suất 20% trong thời gian 10
           năm (từ ngày 01/01/2016 được áp dụng thuế suất 17%), miễn thuế tối đa không quá 02
           năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 04 năm tiếp theo đối với thu nhập
           của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ
           cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới
           tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền
           thống; (5) Áp dụng chính sách miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4
           năm tiếp theo đối với DN có dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ KCN nằm trên
           địa bàn có điều kiện KT-XH thuận lợi); (6) Áp dụng ưu đãi thuế đối với đầu tư mở rộng
           (ĐTMR): DN đang hoạt động có dự án ĐTMR vào lĩnh vực và địa bàn ưu đãi thuế nếu
           đáp ứng tiêu chí quy định của Luật thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang
           hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có) hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần
           thu nhập tăng thêm do ĐTMR mang lại. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập
           tăng thêm do ĐTMR bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu
           tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN; (7) Áp dụng thuế suất 20% đối
           với quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô và kể từ ngày 01/01/2016 áp dụng
           thuế suất là 17%.
               1.2 Ưu đãi thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

               Luật thuế TNCN quy định các khoản thu nhập liên quan đến nông nghiệp, nông
           dân, nông thôn được miễn thuế gồm: Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản
           xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế
           biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường; Thu nhập từ chuyển đổi
           đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất; Thu nhập từ
           tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước
           ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế; thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá
           nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa,
           dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.
               1.3 Ưu đãi thuế giá trị gia tăng (GTGT)
               Ưu đãi thuế GTGT đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn bao gồm các đối
           tượng không chịu thuế GTGT và đối tượng chịu thuế suất 5%. Cụ thể:

               Đối tượng không chịu thuế GTGT: (i) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi
           trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
           của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu; (ii) Sản phẩm là
           giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống,

                                                300
   297   298   299   300   301   302   303   304   305   306   307