Page 301 - Maket 17-11_merged
P. 301

CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

               III. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP,
           NÔNG THÔN

               1. Nhóm các chính sách ưu đãi về thuế
               1.1 Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
               Luật thuế TNDN năm 2008 (sửa đổi năm 2013 và 2014) quy định các trường hợp
           được miễn thuế và giảm thuế đối lĩnh vực nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Cụ thể
           miễn thuế được áp dụng đối với: (i) Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
           sản, sản xuất muối của HTX; thu nhập của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp,
           lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn hoặc ở
           địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; thu nhập của DN từ trồng trọt, chăn
           nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; thu nhập từ
           hoạt động đánh bắt hải sản; (ii) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu
           tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn.

               Giảm thuế đối với DN hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp: (1) Áp dụng thuế suất
           10% trong 15 năm, miễn thuế tối đa không quá 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp
           tối đa không quá 09 năm tiếp theo đối với phần thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu
           tư mới tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn, khu kinh tế (KKT), khu công
           nghệ cao (CNC); (2) Áp dụng thuế suất 20% trong 15 năm, miễn thuế tối đa không quá
           02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 04 năm tiếp theo đối với phần
           thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn;
           (3) Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian 15 năm, miễn thuế tối đa không quá 04 năm
           và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 09 năm tiếp theo đối với: (i) Thu nhập
           của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm: nghiên cứu khoa học và phát triển công
           nghệ; ứng dụng CNC thuộc danh mục CNC được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định
           của Luật CNC; ươm tạo CNC, ươm tạo DN CNC; đầu tư mạo hiểm cho phát triển CNC
           thuộc danh mục CNC được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật CNC; đầu
           tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo CNC, ươm tạo DN CNC; (ii) Thu nhập của DN
           CNC, DN nông nghiệp ứng dụng CNC theo quy định của Luật CNC; (iii) Thu nhập của
           DN từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: sản xuất
           thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô
           nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái
           sử dụng chất thải; (iv) Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản
           xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản)
           đáp ứng một trong hai tiêu chí: Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng,
           thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và có tổng doanh
           thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu;
           hoặc Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không


                                                299
   296   297   298   299   300   301   302   303   304   305   306