Page 356 - Maket 17-11_merged
P. 356

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

           thu mua, các công ty chế biến, các đại lý vận tải, người phân phối, tiêu thụ, và đại diện
           của các đơn vị hỗ trợ, các trường, viện… những người đóng vai trò thúc đẩy chuỗi. Một
           chuỗi giá trị thủy sản điển hình sẽ bao gồm các tác nhân chính: Sản xuất (đánh bắt, hoặc
           nuôi trồng thuỷ sản, hoặc kết hợp cả hai), chế biến, phân phối, tiếp thị và tiêu dùng cuối
           cùng. Các hoạt động kinh tế của các tác nhân chính là chức năng của các tác nhân đó
           trong chuỗi. Tên chức năng thường trùng với tên tác nhân. Ví dụ, hộ sản xuất có chức
           năng sản xuất, hộ chế biến có chức năng chế biến... Một tác nhân có thể có một vài chức
           năng. Các tác nhân đứng sau thường có chức năng hoàn thiện sản phẩm của các tác nhân
           đứng kề nó hay sản phẩm của các tác nhân trước là chi phí trung gian của các tác nhân
           kề sau nó, giá trị hàng hóa của các tác nhân kế tiếp ngày càng tăng.

               Tùy theo hiện trạng của sản phẩm và điều kiện thị trường, khi phân tích chuỗi sẽ
           cho kết quả khác nhau về: Độ dài của chuỗi, số lượng tác nhân trong chuỗi, mức độ chi
           tiết về thông tin thị trường của chuỗi,…

               Một số mô hình về chuỗi giá trị nông sản:

             Hình 1: Chuỗi giá trị hành tím tại HTX Hành Tím Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng



               Đầu            Sản           Thu            Thương         Tiêu
               vào            xuất          gom             mại           dùng

               Nguồn                              1%                     31%
                cung         Nông    75  Thương                   Sỉ/lẻ         Nội
                                     %
              cấp Đầu         dân           lái                   Siêu          địa
                vào         Tổ hợp                74          30   thị
                                                  %
               Giống,         tác                             %
                Phân        Hợp tác   25               Công
                bón,          xã     %                  Ty               69%    Xuất
               Thuốc                                                            khẩu


                                     1  0 0  %                           1  0 0  %

               Chính  quyền địa phương       Ngân hàn g          CBKT khuyến nông,
                                                                 BVTV tỉnh và huyện


                               Nguồn: Trần Minh Hải, ĐH An Giang 2014.







                                                354
   351   352   353   354   355   356   357   358   359   360   361