Page 10 - TIẾNG VIỆT 5 TẬP 1
P. 10
Bộ đề kiểm tra, đánh giá năng lực
ĐỀ SỐ 4
Tiếng Việt 5, tập 1
1. Mưa rào (từ “Mưa đến rồi...” đến “tìm chỗ trú.” ; TV.5, t.1, tr.31)
2. Dấu thanh thích hợp trên chữ in đậm
a. Núi Thầy rồi núi Ba Vì, sông Đà, dãy núi Hoà Bình… triên miên một dải miên
Tây ẩn hiên dưới làn mây, lúc dày, lúc mỏng. Trần Lê Văn
b. Họ nói với chúng tôi : “Tượng đài kỉ niệm cuộc đấu tranh vì hoà bình chính
nghia đã được xây dựng. Nó kia kia ! Đằng sau cánh đồng mia ấy.”
Theo khoahoc.com
3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
a. xây dựng : .............................. b. chiến thắng : ...............................
c. đẹp tươi : ................................ d. hạnh phúc : .................................
4. Lập sơ đồ tìm ý cho bài văn miêu tả ngôi trường của em.
Nêu một kỉ niệm, câu chuyện dẫn đến dịp quan sát ngôi trường.
Mở bài ..........................................................................................................................................
Giới thiệu trường em (tên trường, địa điểm).
............................................................................................................................................
Tả bao quát
Nhìn từ xa, trường trông thế nào ? (có thể so sánh, nhân hoá chỗ này)
..........................................................................................................................................
Màu sắc, hình dáng bao quát, số tầng lầu, độ rộng ước lượng.
Thân bài
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Khung cảnh thiên nhiên bao quanh (cây cối, chim chóc,…).
..........................................................................................................................................
– Ghi dấu thanh trên chữ “i” đối với âm đôi “ia”, trên chữ “ê” đối với âm đôi “iê”. Vd : nghĩa, chiến.
– Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Vd : cao - thấp, phải - trái,…
– Khi tả cảnh, có thể gắn với một số hoạt động của người trong cảnh để bài văn thêm sinh động.
10