Page 15 - TIẾNG VIỆT 5 TẬP 1
P. 15

Bộ đề kiểm tra, đánh giá năng lực
                                                                          Tiếng Việt  5, tập 1


              1. Bài báo trên chủ yếu nói về :
                 A. Hiệp định Pa-ri.                    B. Ông Lê Đức Thọ và Giải Nô-ben Hoà bình.
                 C. Lễ kí kết Hiệp định Pa-ri.          D. Tiểu sử của ông Lê Đức Thọ.
              2. Vì sao ông Lê Đức Thọ được trao Giải thưởng Nô-ben Hoà bình ?
                 A. Vì ông đã từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong quân đội.
                 B. Vì ông đã lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
                 C. Vì ông có đóng góp to lớn cho hoà bình của Việt Nam và các nước.
                 D. Vì ông vừa là một nhà hoạt động cách mạng, vừa là một nhà thơ.
              3. Tại sao ông Lê Đức Thọ từ chối Giải thưởng Nô-ben Hoà bình ?
                 A. Ông được tặng nhiều huân chương.           B. Muốn tổ chức hội nghị hoà bình.
                 C. Bấy giờ, Việt Nam chưa hoà bình.           D. Chờ Việt Nam được hoà bình.
              4. Có thể dùng cụm từ nào dưới đây để nói về ông Lê Đức Thọ ?
                 A. Văn võ song toàn.                   B. Đứng mũi chịu sào.
                 C. Người ta là hoa đất.                D. Thương người như thể thương thân.
              5. Nêu cảm nghĩ của em về việc ông Lê Đức Thọ từ chối nhận Giải Nô-ben Hoà bình.





                                                  II. VIẾT

              1. Tiếng có ia / iê
                 ……… tha lâu cũng đầy tổ                     ……… no ít đủ
                 điều binh ……… tướng                       gió ……… nào che ……… ấy
                 thác đổ ……… dâng                                ……… cơm gắp mắm
              2. Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ “mặt” ở cột A. Trong những nghĩa đó,
            nghĩa nào là nghĩa gốc ?

                          A                                             B
              a. Tay bắt mặt mừng.                1. Phần phẳng từ trán đến cằm.
              b. Có mặt : 25, vắng mặt : 2.       2. Phần phẳng phía trên hoặc phía ngoài của vật.
                                                  3. Những nét trên mặt người biểu hiện thái độ,
              c. Mặt trước của ngôi nhà.
                                                  tâm tư, tình cảm.
              d. Giấy viết một mặt.               4. Dùng để chỉ từng cá nhân.
                                                  5. Phía nào đó trong không gian, trong quan hệ
              e. Bé đang rửa mặt.
                                                  với vị trí đã xác định.

                 Từ được dùng với nghĩa gốc là : …………………………………………………………………
              3. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển cho từ “ngọn”.









                   – Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa đều có mối
                   liên hệ với nhau. Vd : đôi mắt (nghĩa gốc), cây tre có nhiều mắt  (nghĩa chuyển).
                   – Phần thân bài của bài văn tả cảnh có nhiều đoạn văn. Mỗi đoạn văn có câu mở đầu nêu lên ý chính của cả đoạn.



                                                                                                 15
   10   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20