Page 27 - Bai tap tieng anh 10 bvv
P. 27

A. TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN

                                          SO SÁNH "WILL" VÀ "BE GOING TO"
          1. Dạng thức của động từ

             Dạng thức của động từ thường với will và be going to
                           Will:

                                                          S + will + V


                           Be going to:

                                                  S + am/is/are + going to + V
                 Ex:    She will eat less fast food.
                        Cô ấy sẽ hạn chế ăn đồ ăn nhanh.

                        We are going to try aromatherapy.

                        Chúng tôi sẽ thử liệu pháp trị liệu bằng tinh dầu thơm.
          2. Cách dùng
                Khác biệt 1

          Wil: diễn tả quyết định tức thời đưa ra ngay tại thời điểm nói về sự việc trong tương lai.

          Be going to: diễn tả dự định, quyết định có sẵn trước thời điểm nói về sự việc trong tương lai.
                 Ex:    Someone's calling. - OK. I'll answer it.
                        Có ai đang gọi kìa. - Được rồi. Em sẽ đi trả lời.

                        It's Andy's birthday tomorrow. - I know. I'm going to bring some cakes.

                        Ngày mai là sinh nhật Andy đấy. - Tớ biết mà. Tớ sẽ mang một ít bánh đến.
                Khác biệt 2
                                  Will                                                Be going to

          Chức năng diễn đạt: Dự đoán về tương lai dựa trên      Chức năng diễn đạt: Dự đoán về tương lai dựa trên cơ
          quan điểm cá nhân của người nói                        sở, dấu hiệu thực tế ở thời điểm hiện tại

          Dấu hiệu nhận biết: think , hope, guess, I'm afraid,   Dấu hiệu nhận biết:
          probably, perhaps, maybe                               Look at thegrey clouds! (Hãy nhìn những đám mây

                                                                 đen kìa!)
                                                                 We only have five minutes left. (Chúng mình chỉ còn
                                                                 có 5 phút nữa thôi.)

          Ví dụ: I think he'll go to the gym.                    Ví dụ: We only have five minutes left. We are going to
                   (Tớ nghĩ anh ấy sẽ đến phòng tập.)            be late for the meeting. (Chúng ta chỉ còn 5 phút nữa

          Can you guess who will be the winner?                  thôi. Chúng ta sẽ bị muộn họp.)
          (Cậu có đoán được ai sẽ là người chiến thắng không?)   Look at the long queue. We are going to wait for
                                                                 hours. (Nhìn hàng dài kìa. Chúng mình sẽ phải đợi
          I’m afraid he won't come.
                                                                 nhiều giờ đồng hồ rồi.)
          (Tôi e rằng anh ấy sẽ không đến.)
   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31   32