Page 487 - HOI GIANG - TAM MACLE
P. 487
§ Quy định 47 – QĐ/TW quy định về những điều đảng viên không được
làm
§ Hướng dẫn số 27 – HĐ/BTCTW hướng dẫn kiểm điểm tập thể, cá nhân
và đánh giá, phân loại chất lượng TCCSĐ, đảng viên hàng năm.
§ Quy định số 101- QĐ/TW của Ban bí thư TW Đảng về trách nhiệm nêu
gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo chủ chốt các cấp.
2. Tiến hành nhận diện và giải quyết vấn đề
2.1: Xác định vấn đề: Tình huống yêu cầu nhận diện B đã thực hiện
nguyên tắc TPB & PB đúng hay sai thông qua nội dung và các tính chất của
nguyên tắc TPB & PB. Còn hướng xử lý B hay C hay D phải căn cứ kết quả
điều tra của UBKT Đảng xác thực thông tin.
2.2: Tiến hành nhận diện và giải quyết vấn đề: Căn cứ cơ sở pháp lý phần
1 nêu ra, căn cứ tình huống của đề tài thảo luận, chúng ta khẳng định, về cơ bản
B đã đảm bảo các tính chất của nguyên tắc TPB & PB như:
Tính Đảng: B đã nêu sự việc liên quan trực tiếp tới vấn đề đạo đức, lối
sống của đảng viên trong chi bộ. Những nội dung liên quan trực tiếp, cụ thể nhất
theo QĐ 47 – QĐ/TW.
Tính cụ thể: B đã chỉ rõ được nội dung của việc phê bình, có đối tượng và
hành vi cụ thể, đảm bảo tính chất cụ thể của nguyên tắc TPB & PB.
Tính chân thành: Có thể khẳng định đây là tính chất rất khó xác định, tính
chất này mang tính định tính nhiều hơn, không có thước đo cụ thể cho sự chân
thành. Tuy nhiên, trong cuộc họp B đã khẳng định B đưa ra sự việc không vì lợi
ích cá nhân mà vì uy tín, danh dự của chi bộ. Bước đầu nhìn nhận bên ngoài,
mục đích B đưa ra đủ tính chân thành.
Tính công khai – dân chủ: B đã thực hiện đúng và nghiêm túc tính công
khai khi đưa ra nội dung thông tin trong cuộc họp, không vi phạm quy định nói
sau lưng, nói ngoài hội nghị. Đồng thời, B đã thực hiện đúng tính dân chủ, phát
37