Page 48 - Digital
P. 48

VIỆT NAM SỐ HOÁ: CON ĐƯỜNG ĐẾN TƯƠNG LAI                                   Điểm lại tháng 8/2021




                    Hình 2.8. Tốc độ; USB 1GB; trả sau          Hình 2.9. Tốc độ băng thông rộng cố định
                                (Mbit/s)                                       (Mbit/s)

             250                                            1000

             200                                             800
             150                                             600

             100                                             400

              50                                             200
              0                                               0
             Ma-rốc Tuy-ni-zia Cô-lôm-bia Sing-ga-po Nam Phi In-đô-nê-xia Phi-líp-pin Việt Nam Ma-lay-xia Hàn Quốc Mê-hi-cô Bờ Biển Ngà Thái Lan  Sing-ga-po Hàn Quốc Thái Lan Mê-hi-cô In-đô-nê-xia Cô-lôm-bia Ma-rốc Tuy-ni-zia Phi-líp-pin Việt Nam Nam Phi Bờ Biển Ngà Ma-lay-xia



                    Việt Nam  Tương đương   Phát triển tốt hơn        Việt Nam  Tương đương   Phát triển tốt hơn
            Nguồn: Tính toán của cán bộ sử dụng dữ liệu của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) 2021.

                                Bảng 2.1. Sử dụng công cụ số theo nhóm thu nhập và địa bàn

                                                  Tỷ lệ hộ gia đình, đô thị
                                                                                        Chi tiêu cho internet
              Nhóm ngũ vị phân  Có điện thoại di động   Sở hữu máy tính   Sử dụng internet
                                                                                       (hàng năm, ’000 đồng)
               1 = nghèo nhất       100,00%             5,20%            44,85%               129

                    2               100,00%            12,85%            70,30%               571
                    3                99,55%            23,90%            79,70%               1024
                    4                99,50%            40,90%            88,85%               1362
                5 = giàu nhất        99,45%            55,90%            86,80%               1725
                                                Tỷ lệ hộ gia đình, nông thôn
               1 = nghèo nhất       100,00%             1,30%            37,80%                86

                    2                99,90%             7,15%            60,50%               347
                    3               100,00%            13,80%            67,05%               589
                    4                99,90%            24,70%            74,45%               819
                5 = giàu nhất        99,50%            31,40%            75,95%              1,048
            Nguồn: Khảo sát mức sống hộ gia đình Việt Nam năm 2018.

            Để thành công trong kinh tế số, Việt Nam cần cải thiện chất lượng và tốc độ của hạ tầng internet. Tốc độ
            internet hiện còn chậm so với nhiều quốc gia so sánh. Để có năng lực cạnh tranh, Việt Nam cần đảm bảo
            toàn dân có thể truy cập ít nhất vào mạng 4G, và—trong tương lai gần—đầu tư lớn để mở rộng mạng di động
            5G và mạng cáp quang băng thông rộng, đặc biệt cho các doanh nghiệp, trường học và các tổ chức lớn
            (Hình 2.8 và 2.9).

            Việt Nam cũng cần thiết lập chế độ định danh số rõ ràng, hiện đại và hài hòa, là nền tảng cần thiết của hệ
            thống số được kết nối tốt. Sau nhiều năm thảo luận và đàm phán, các văn bản pháp lý đã được thông qua
            vào năm 2016. Trong năm 2021, các cấp có thẩm quyền đẩy nhanh thực hiện đề án mã số định danh cá



                                                          48
   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53