Page 493 - HỒ SƠ GIẢNG GIỎI
P. 493

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CSND    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                               KHOA LUẬT                            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 9 năm 2025

                       HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN DÙNG CHO KIỂM TRA

                    BÀI: CÁC GIAI ĐOẠN CỐ Ý THỰC HIỆN TỘI PHẠM; ĐỒNG PHẠM
                     VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
                       (Dùng cho đào tạo trình độ Đại học Cảnh sát nhân dân hình thức chính quy,
                        ngành Điều tra hình sự - chuyên ngành Điều tra tội phạm trật tự xã hội)


                       I. HỆ THỐNG CÂU HỎI

                       1. Câu hỏi lý thuyết

                       Câu 1: Trình bày căn cứ phân chia các giai đoạn cố ý thực hiện tội phạm.

                  Tại sao hành vi phạm tội được thực hiện dưới hình thức lỗi cố ý gián tiếp hoặc

                  vô ý không có các giai đoạn phạm tội?

                       Câu 2: Trình bày đặc điểm của giai đoạn chuẩn bị phạm tội.

                       Câu 3: Trình bày quy định về trách nhiệm hình sự đối với người chuẩn bị

                  phạm tội. Quy định này có mâu thuẫn với lý luận về tội phạm và cấu thành tội

                  phạm không? Vì sao?

                       Câu 4: Phân tích đặc điểm của giai đoạn phạm tội chưa đạt. Tội phạm có

                  cấu thành hình thức có giai đoạn phạm tội chưa đạt không? Vì sao?

                        Câu 5: Phân tích điều kiện của tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội. Vì

                  sao người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự?

                        Câu 6: Trình bày nguyên tắc và những vấn đề cần chú ý khi xác định trách

                  nhiệm hình sự trong đồng phạm?

                        Câu 7: Trình bày đặc điểm các loại người trong đồng phạm. Hành vi của loại

                  người nào trong đồng phạm là nguy hiểm nhất? Vì sao?

                        Câu 8: Trình bày điều kiện của phòng vệ chính đáng. Tại sao Bộ luật hình sự

                  quy định phòng vệ chính đáng không phải là tội phạm?

                        2. Bài tập

                        Bài tập 1:
   488   489   490   491   492   493   494   495   496   497   498