Page 63 - HỒ SƠ GIẢNG GIỎI
P. 63

kiến đó đúng hay sai? Vì sao?


                        Câu 3: So sánh giai đoạn chuẩn bị phạm tội với giai đoạn phạm tội chưa đạt.
                        Câu 4: Phân tích các căn cứ để phân chia các giai đoạn cố ý thực hiện tội


                  phạm. Tại sao phải chia quá trình thực hiện tội phạm do cố ý thành các giai đoạn

                  khác nhau?

                        Câu 5: Những tội phạm có cấu thành tội phạm hình thức có giai đoạn phạm

                  tội chưa đạt hay không? Vì sao?

                        Câu 6: Tội phạm được thực hiện dưới hình thức lỗi cố ý gián tiếp hoặc lỗi

                  vô ý có giai đoạn phạm tội chưa đạt không? Vì sao?

                        Câu 7: Thế nào là tội phạm hoàn thành? Phân biệt thời điểm tội phạm hoàn

                  thành và thời điểm tội phạm kết thúc.

                        Câu 8: Phân tích các điều kiện để xác định tự ý nửa chừng chấm dứt việc

                  phạm tội. Vấn đề trách nhiệm hình sự đối với trường hợp tự ý nửa chừng chấm

                  dứt việc phạm tội được quy định như thế nào?

                        Câu 9: Tại sao tội phạm thực hiện dưới hình thức đồng phạm thường nguy

                  hiểm hơn so với tội phạm do một người thực hiện?

                        Câu 10: Phân tích các dấu hiệu pháp lý của đồng phạm. Có ý kiến cho

                  rằng: “Những người trong đồng phạm phải có cùng động cơ, mục đích phạm

                  tội”. Ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?

                        Câu 11: Phân tích các nguyên tắc xác định trách nhiệm hình sự trong đồng

                  phạm. Vấn đề tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được xác định như thế

                  nào trong vụ án đồng phạm?

                        Câu 12: Pháp nhân thương mại này cấu kết với pháp nhân thương mại khác

                  thực hiện hành vi phạm tội thì có đồng phạm không? Vì sao?

                        Câu 13: Phân biệt hành vi giúp sức trong đồng phạm với tội che giấu tội

                  phạm (Điều 389 BLHS).

                        Câu 14: Phân biệt hành vi giúp sức trong đồng phạm với tội không tố giác

                  tội phạm (Điều 390 BLHS).

                        Câu 15: Phân tích điều kiện để xác định tình trạng không có năng lực trách
   58   59   60   61   62   63   64   65   66   67   68