Page 119 - Trinh bay Dia chi Quang Yen (Ver-2020 online)
P. 119

Phaàn I: Ñòa lyù töï nhieân, ñòa lyù haønh chính vaø daân cö    119



               chuyển dân xây dựng kinh tế mới ảnh hưởng đến việc sinh, tử, những yếu tố trên đều
               tác động đến cơ cấu giới tính.

                  Từ đầu những năm 2000, cơ cấu dân số theo giới tính dần cân bằng trở lại. Năm 2000,
               tỷ lệ nam giới chiếm 50,3%, nữ giới chiếm 49,7%. Từ sau năm 2005 trở lại đây, tỷ lệ nam
               tăng lên, chiếm khoảng 50,8 - 51,9%; tỷ lệ nữ có xu hướng giảm dần, dao động trong
               khoảng 48,1 - 49,2%. Nguyên nhân của hiện tượng tăng tỷ lệ nam trong cơ cấu dân số
               theo giới tính là do đời sống nhân dân được nâng cao làm nảy sinh tư tưởng sinh thêm
               con trai, cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, giáo dục, y tế, việc sinh đẻ giảm bớt
               những rủi ro. Tuy có sự chênh lệch song tỷ lệ không nhiều, cơ cấu dân số theo giới tính
               vẫn giữ mức ổn định, không có nhiều biến động.

                  Bảng 3.8: Dân số thị xã Quảng Yên phân theo giới tính từ năm 1968 - 2023

                                                   Trong đó (người)                     Cơ cấu (%)
                   Năm        Tổng số
                                                Nam                 Nữ               Nam           Nữ

                   1968        72.876          33.940              38.936            46,6          53,4
                   1970        76.991          36.187              40.804             47           53
                   1976        85.797          39.894              45.903            46,5          53,5

                   1980        85.732          39.481              46.251            46,1          53,9
                   1985        95.395          44.948              50.447            47,1          52,9
                   1990        112.381         54.381              58.000            48,4          51,6

                   1995        125.639         60.662              64.977            48,3          51,7
                   2000        129.361         65.011              64.350            50,3          49,7

                   2005        135.835         67.507              68.328            49,7          50,3
                   2010        133.439         68.153              65.286            51,1          48,9
                   2015        137.510         69.894              67.616            50,8          49,2

                   2017        139.025         70.710              68.315            50,9          49,1
                   2019        145.920         74.257              71.663            50,8          49,2

                   2021        148.579         77.056              71.523            51,9          48,1
                   2023        152.089         76.044              76.045             50           50

                  Nguồn: Niên giám thống kê huyện Yên Hưng, Niên giám thống kê thị xã Quảng Yên
               qua các năm

                  Tỷ số giới tính  của thị xã Quảng Yên cũng có sự thay đổi qua các năm và có sự khác
                                 (1)
               nhau giữa khu vực nông thôn và thành thị.

                  Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở ngày 01/4/2019, tỷ số giới tính của thị
               xã tăng 0,44 nam/100 nữ so với năm 2009, trong đó ở khu vực thành thị tỷ số giới tính
               tăng từ 93,4 nam/100 nữ lên 102,3 nam/100 nữ; ở khu vực nông thôn tỷ lệ này tăng
               104,4 nam/100 nữ (năm 2009) lên 105,5 nam/100 nữ (năm 2019).

               (1)  Tỷ số giới tính được sử dụng làm thước đo về cơ cấu giới tính của dân số và được định nghĩa bằng
               dân số nam trên 100 dân số nữ.
   114   115   116   117   118   119   120   121   122   123   124