Page 116 - Trinh bay Dia chi Quang Yen (Ver-2020 online)
P. 116

116    Ñòa chí Quaûng Yeân




                 13     Hiệp Hòa        39      35,7     28,1     15,8      17      24      16,15     15
                 14      Tiền An       43,7     30,4     19,1     10,4      9       17      15,52     16
                 15    Hoàng Tân       42,9     23,6     18,9     17,9     17,2     15      14,94     22
                 16      Cẩm La        40,3     28,3     33,5     15,1     11,6     14      16,01     18
                 17     Liên Hòa       40,2     33,1     29,3     13,2      14      15      14,32     11
                 18      Liên Vị       43,2     29,2     32,6     15,7     18,7     21      13,62     16

                 19    Tiền Phong       -         -       -        8,8     15,6     24      17,81     16
                  Nguồn: Niên giám thống kê huyện Yên Hưng, Niên giám thống kê thị xã Quảng Yên
               qua các năm, số liệu từ Phòng Dân số - Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên, số liệu từ Chi
               cục Thống kê thị xã Quảng Yên
                  Tỷ suất tử thô

                  Tỷ suất tử thô được tính bằng tỷ số giữa người chết trong năm và dân số trung bình
               năm. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất tử thô, trong đó có cơ cấu tuổi - giới tính
               của dân số, hiện tượng chuyển cư (làm thay đổi đáng kể cơ cấu tuổi, giới tính của dân
               cư nơi đi và nơi đến).

                  Những năm 1976 - 1985, tỷ suất tử thô trung bình ở mức 5,3‰. Năm 1990 tăng lên
               6,5‰. Đây là thời kỳ khó khăn, đời sống nhân dân bị ảnh hưởng do khủng hoảng kinh
               tế - xã hội, cũng là thời kỳ huyện huy động khá nhiều thanh niên nhập ngũ bảo vệ biên
               giới phía Bắc, phía Tây Nam của Tổ quốc, đồng thời một bộ phận cư dân chuyển đi xây
               dựng kinh tế mới ở Uông Bí, Hạ Long và các huyện miền Đông, do vậy tỷ suất sinh, tử
               có nhiều biến động. Từ năm 1995 trở đi, nhất là sau năm 2000, tỷ suất tử giảm dần,
               năm 2000 ở mức 3,6‰, năm 2005 là 4,4‰. Đây là kết quả của sự phát triển kinh tế - xã
               hội, chất lượng cuộc sống được nâng cao, công tác y tế, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em,
               chăm sóc người cao tuổi được chú trọng.

                  Từ năm 2010 - 2023, tỷ suất tử thô toàn thị xã dao động trong khoảng 5 - 6‰.
               Các đơn vị có tỷ suất tử thô dưới 4‰ năm 2023 là: Phong Hải (2,2‰), Liên Hòa (3,5‰).
                  Bảng 3.6: Tỷ suất tử thô của các phường, xã trên địa bàn Quảng Yên từ năm
               1976 - 2023

                                                                                                Đơn vị: ‰

                 Stt     Đơn vị      1976      1980      1985    2005     2010     2015     2021     2023
                  1    Quảng Yên      4,1       2,8      6,5      5,6       7       5,2      4,3     5,9
                  2     Đông Mai      7,1       2,3       -       3,1      5,5      6,6      3,8     4,6
                          Minh
                  3      Thành        2,6       3,3      5,3      5,3      4,7       4        4      4,3
                  4     Cộng Hòa      5,7       5,4      6,6      5,3      4,4      6,5       4       6
                  5      Tân An        -         -        -        4       5,3      5,9      3,9     5,8
                  6    Yên Giang      6,9       4,2       4       5,3      5,4      8,7      4,9     4,5
                  7     Nam Hòa       3,8       9,5      6,8      5,4      5,8       6       5,9      6
                  8      Hà An        4,2       4,2      4,5      3,6      5,1      5,4      4,1     5,5

                  9    Phong Hải      8,3       4,7      6,8       4       4,4       6       4,4     2,2
   111   112   113   114   115   116   117   118   119   120   121