Page 113 - Trinh bay Dia chi Quang Yen (Ver-2020 online)
P. 113
Phaàn I: Ñòa lyù töï nhieân, ñòa lyù haønh chính vaø daân cö 113
Biểu đồ 3.2: Số hộ gia đình phân theo khu vực thành thị, nông thôn từ năm
1995 - 2023
Đơn vị: hộ
45.000
40.000
35.000
30.000
25.000
20.000
15.000
10.000
5.000
0
1995 2000 2005 2010 2015 2019 2023
Toàn thị xã Thành thị Nông thôn
Về mật độ dân số
Mật độ dân số là số dân đang cư trú, sinh sống tính trung bình trên một đơn vị diện tích.
Quảng Yên có diện tích không lớn (so với các huyện, thị, thành phố của tỉnh Quảng
Ninh, diện tích Quảng Yên chỉ lớn hơn thành phố Uông Bí và huyện đảo Cô Tô), song
mật độ tập trung dân số luôn ở mức cao. Năm 1973, Quảng Yên (khi đó là huyện Yên
Hưng) có mật độ dân số là 178 người/km , đứng thứ 4 toàn tỉnh (chỉ sau thị xã Hồng Gai,
2
thị xã Cẩm Phả và thị xã Uông Bí). Năm 1974, theo kết quả điều tra dân số lần thứ II
(01/4/1974) tỉnh Quảng Ninh, Yên Hưng cùng với huyện Đông Triều và 3 thị xã Hồng
Gai, Cẩm Phả, Uông Bí, diện tích chỉ chiếm 16,5% diện tích toàn tỉnh nhưng dân số lại
chiếm tới 58,1% .
(1)
Dân số đông, mật độ dân số cũng liên tục tăng qua các năm. Năm 1984, mật độ dân
số trung bình là 297 người/km , trong đó xã Hiệp Hòa và khu Hà Nam bình quân 1.000 -
2
1.200 người/km . Năm 1990, mật độ dân số đạt 359 người/km (xếp thứ 2 toàn tỉnh, chỉ
2
2
sau thành phố Hạ Long), tới năm 2015 tăng lên 438 người/km .
2
Theo số liệu từ kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở thị xã Quảng Yên tính đến thời
điểm 0 giờ ngày 01/4/2019, mật độ dân số của Quảng Yên là 368 người/km , cao hơn
2
1,7 lần mật độ dân số toàn tỉnh (214 người/km ). Trong đó có sự chênh lệch mật độ tập
2
trung dân cư giữa khu vực thành thị và khu vực nông thôn. Do khu vực thành thị là nơi
tập trung đông dân cư, đa ngành nghề, có các cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp, công
(1) Chi cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh: Dân số tỉnh Quảng Ninh - Số liệu tổng điều tra dân số lần thứ II
ngày 01/4/1974, xuất bản tháng 11/1975, tr.7.