Page 111 - Trinh bay Dia chi Quang Yen (Ver-2020 online)
P. 111
Phaàn I: Ñòa lyù töï nhieân, ñòa lyù haønh chính vaø daân cö 111
1986 96.535 2021 148.579
1987 98.474 2022 150.181
1988 99.831 2023 152.089
Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh, Niên giám thống kê
huyện Yên Hưng, Niên giám thống kê thị xã Quảng Yên qua các năm
Biểu đồ 3.1: Quy mô dân số Quảng Yên từ năm 1955 - 2023
Đơn vị: người
160000
140000
120000
100000
80000
60000
40000
20000
0
1955 1960 1965 1970 1976 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015 2023
ngư i
Về quy mô hộ gia đình
Quy mô hộ gia đình là số lượng người trung bình của một hộ gia đình cấu thành nên
cộng đồng xã hội.
Cuối năm 2023, thị xã Quảng Yên có 41.923 hộ gia đình, tăng 18.410 hộ so với năm
1995, tăng 6.339 hộ so với năm 2009, tăng 1.398 hộ so với năm 2019 và giảm 197 hộ so
với năm 2021. Bình quân thị xã có 3,6 người/hộ (cao hơn mức bình quân chung của tỉnh
Quảng Ninh - 3,4 người/hộ và bằng mức bình quân của cả nước). Tính toàn thị xã, đơn
vị có số lượng hộ ít nhất là xã Tiền Phong (516 hộ), đơn vị có số lượng hộ nhiều nhất là
phường Quảng Yên (4.415 hộ, gấp 8,5 lần xã ít nhất).
Thời điểm năm 1995, số hộ ở khu vực thành thị là 1.735 hộ; đến tháng 12/2023 tăng
lên 25.129 hộ, tăng 14,4 lần, trong khi đó số hộ khu vực nông thôn giảm từ 21.778 hộ
(năm 1995) xuống còn 16.794 hộ (12/2023). Một trong những nguyên nhân dẫn đến biến
động trên là do sự chuyển đổi mô hình từ xã thành phường, tất yếu khiến cho dân số
khu vực thành thị tăng vọt (năm 1995, huyện có 1 thị trấn, 19 xã; sau khi thị xã Quảng
Yên được thành lập, 11 xã, thị trấn trước đây chuyển thành phường).