Page 61 - Chuong 4- Benh tim thieu mau cuc bo
P. 61

198               •  Bệnh tim thiếu máu cục bộ


                        Bảng 4–18       Thuốc tiêu sợi huyết


                     Thuốc              Liều                 Chú giải

                     Streptokinase      1,5 triệu đơn vị tĩnh   Tạo ra tình trạng tiêu sợi huyết nói chung
                       (SK)               mạch trong 60        (không đặc hiệu điểm)
                                          phút               SK làm giảm tỷ lệ tử vong sau STEMI, giảm
                                                               18% nguy cơ tương đối và giảm 2% nguy
                                                               cơ tuyệt đối (Lancet 1987;2:871
                                                             Phản ứng dị ứng bao gồm nổi ban da, sốt và
                                                               phản vệ có thể thấy ở 1–2% bệnh nhân. Hạ
                                                               huyết áp đơn độc xảy ra ở 10% bệnh nhân
                                                               và thường đáp ứng với giãn thể tích.
                                                             Vì sự tạo thành kháng thể, bệnh nhân đã điều
                                                               trị SK trước đó nên được điều trị bằng một
                                                               thuốc tiêu sợi huyết khác.

                     Yếu tố hoạt hóa    Bolus 15 mg tĩnh     Thuốc chọn lọc  brin với sự cải thiện đặc
                       plasminogen        mạch                 hiệu điểm so với SK.
                       tái tổ hợp       0,75 mg/kg trong     Không gây phản ứng dị ứng hay hạ áp.
                       (rt–PA)            30 phút (tối đa    Giảm tử vong so với SK nhưng tăng nguy
                                          50mg)                cơ xuất huyết nội sọ (N Engl J Med
                                        0,50 mg/kg trong       1993;329:673
                                          60 phút (tối đa
                                          35 mg)

                     Reteplase (r–PA)   2 liều bolus tĩnh    Thuốc chọn lọc  brin với thời gian bán thải
                                          mạch 10 đơn vị       dài hơn nhưng lại giảm tính đặc hiệu điểm
                                          trong 30 phút        so với rt–PA.
                                          riêng rẽ           Lợi ích về tử vong tương đương với rt–PA (N
                                                               Engl J Med 1997;337:1118

                     Tenecplase         Bolus tĩnh mạch 0,5   Biến thể về sắp đặt gen của rt–PA với độ
                       (TNK–tPA)          mg/kg (tổng liều     thanh thải trong huyết tương chậm hơn,
                                         30–50 mg)             độ đặc hiệu  brin được cải thiện và kháng
                                                               PAI–1 cao hơn.
                                                             Lợi ích về tử vong tương đương với rt–PA
                                                               với tỷ lệ chảy máu giảm xuống (Lancet
                                                               1999;354:716
                                                             Cần phải theo dõi để đạt được aPTT mục tiêu
                                                               là 1,5 đến 2,5 lần chứng.

                     aPTT  (activated  partial  thromboplastin  time),  thời  gian  hoạt  hóa  thromboplastin  từng  phần;  PAI–1
                     (plasminogen activator inhibitor–1), thuốc ức chế hoạt hóa plasminogen–1; STEMI, nhồi máu cơ tim ST
                     chênh lên.
   56   57   58   59   60   61   62   63   64   65   66