Page 28 - FULL
P. 28
측
추
III.
1. V + 을 리(가) 없 다 / 있다: Có thể dịch là “làm gì có chuyện đó, không thể có
chuyện đó” hoặc “có lẽ nào”
VD: 네 이 름 을 잊 을 리가있니?
2. V + 는 듯 하 다 : Thể hiện sự phán đoán, dự đoán của người nói. “Có lẽ, chắc là”
VD:
가: 내 일 모 임 에 친구들이 몇 명 쯤 올 까 ?
나: 우 리 반 친 구 들 이 모 두 올 듯 해 .
3. V + 을 걸(요): Có thể dịch là “có lẽ” dùng trong trả lời
가 : 주말인데 다 른 친구들은 뭘 하 고 있 을 까 ?
나 : 글 쎄 . 아마 다 들 쉬 고 있을걸.
4. V + 을 텐데: Thể hiện sự dự đoán, giả định, phỏng đoán, thường mang hơi hướng lo
lắng, hối tiếc “có lẽ, chắc là”
VD: 길 이 미 끄 러 울 텐 데 조심하세.
5.V + 을까 봐(서) : Dùng để khi nói lo lắng về một cái gì đó . Hiểu là: Hình như, có vẻ,
nhỡ đâu...
VD: 비 가 올 까 봐 우 산 을 가져갔어요.
6. A + 은/ㄴ가 보 다 : có thể dịch là: “hình như có, có vẻ”
V + 나 보 다
VD: - 몸이 좀 아 픈 가 봐 요 .
- 시 험 점 수 가 안 좋 은 걸 보 니 까 공 부 를 안 했나 봐 요 .
29