Page 32 - FULL
P. 32

V.


                                 목    적








               1. V + 게: Mệnh đề trước là kết quả, mục tiêu, tiêu chuẩn của mệnh đề sau. Phải
               thực hiện mệnh đề sau để đạt được mệnh đề trước. Có thể dịch là “để, để cho, để

               có thể...”
              VD: 맛    있  는    음  식  을    만  들  게    신  선  한    재  료    를    사  다    주  세  요
               VD: 네   이  름  을    잊을    리  가  있  니  ?











              2. V +  도  록  : Tương tự 게, mang nghĩa “để, để làm, để có thể
              VD:   병  이    빨  리   낫도록     치  료  를    열  심  히    합  니  다  .














              3. V + ㄹ/   을  겸  : Nói về một hành động có hai hay nhiều mục đích. Tuy nhiên nếu
              trong câu chỉ đề cậo đến 1 mục đích thì, mục đích khác phải được ngầm hiểu từ
              bối cảnh, ngữ cảnh.
              VD: -  친  구    생  일   선물도 갈 겸, 제          옷  도   볼 겸,    백  화  점  에   갈   거  예  요  .
                   -  바  람   좀 꾈 겸   박  에    나  왔  어  요















                                                              33
   27   28   29   30   31   32   33   34   35   36   37