Page 30 - FULL
P. 30
IV.
순 서
1. V + 고 보 니 (까): được hiểu là sự thật nào đó được tìm thấy sau khi làm việc gì đó.
Sau khi làm gì đó rồi mới thấy.
VD: 한 국 어 를 공 부 하 고 보니 어 렵 네 요 .
2. V + 고 서 : Hành động này diễn ra rồi đến thành động tiếp. Có thể dịch là “sau khi,
rồi”
VD: 방 학 이 끝 나 고 서 입학할 거 예 요 .
3. V + 자: ngay sau vế 1 kết thúc thì vế 2 được tiếp tục ngay. có thể hiểu là “ngay, lập
tức...”
VD: 창 문 을 열 자 시 원 한 바람이 들 어 왔 다 .
4. V/ A +아 / 어서야: cứ phải... thì mới
VD: - 요즘 너 무 바 빠 서 새벽 2 시 가 넘어서야 잠 을 잘 수 있어요.
- 토픽 3 급 을 따 서 야 전공을 할 수 있어요
5. V + 기(가) 무섭게: đây là dạng nhấn mạnh của 자 마 자 vế thứ nhất thì kết thúc còn
vế thứ 2 thì diễn ra luôn “ngay, ngay lập tức...”
VD: 그 사 람 은 얼 굴 을 보 기 무 섭 게 화 를 냈 어 요 .
31