Page 247 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 247
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dị vật đường tiêu hóa là dị vật được đưa vào từ miệng hay hậu môn, do vô tình
hoặc cố ý trong quá trình sinh hoạt. 80-90% dị vật được đào thải ra ngoài theo nhu động
ruột, nhưng 10-20% không tự qua được, phải can thiệp bằng nội soi. Chưa đầy 1% các
trường hợp gây biến chứng thủng hoặc tắc nghẽn cấp tính cần can thiệp phẫu
thuật[7],[8]. Các dị vật thường gặp có đầu nhọn như xương (cá, gà, heo…), tăm gỗ,
mảnh kim loại, pin, vỏ thuốc. Tùy vị trí thủng mà biểu hiện lâm sàng rất khác nhau, trải
dài từ không có triệu chứng đến đau bụng, đau cổ, đau ngực, hoặc nặng hơn là bụng
ngoại khoa [8].
X-quang quy ước và siêu âm có giá trị thấp trong việc chẩn đoán chính xác dị vật.
Cắt lớp vi tính (CLVT) là phương tiện giá trị nhất để chẩn đoán dị vật, vị trí thủng và
các biến chứng của nó [4]. Hiểu rõ tầm quan trọng đó, chúng tôi làm đề tài: “Đặc điểm
hình ảnh Cắt lớp vi tính của thủng đường tiêu hóa do dị vật” với mục tiêu: Mô tả các
đặc điểm trên CLVT của thủng đường tiêu hóa do dị vật và xác định giá trị của CLVT
trong chẩn đoán so với các công cụ khác như siêu âm và X-quang quy ước.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được tiến hành tại bệnh viện Đa Khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn. Tiến hành
hồi cứu 30 bệnh nhân được chẩn đoán thủng dạ dày ruột, không ghi nhận trường hợp
thủng thực quản nào trong giai đoạn tháng 01/2020 đến tháng 07/2022. Tất các trường
hợp đều được hồi cứu lại hình ảnh CLVT và các đặc điểm lâm sàng, X-quang quy ước,
siêu âm và ghi nhận trong bệnh án điện tử.
Các đặc điểm lâm sàng được thu thập bao gồm: tuổi, giới, thời gian khởi phát cho
đến khi nhập viện, các triệu chứng cơ năng như: nuốt đau, nuốt vướng, sưng nề vùng
cổ, đau ngực, đau bụng, sốt, xuất huyết tiêu hóa; các triệu chứng thực thể như đề kháng
thành bụng (khu trú hoặc toàn thể), sờ thấy khối ở bụng. Các đặc điểm cận lâm sàng bao
gồm: số lượng bạch cầu (WBC) và CRP; kết quả siêu âm bụng, kết quả X-quang quy
ước, kết quả CLVT (có dị vật hay không có dị vật), số lượng, hình dạng, chiều dài, có
đầu nhọn hay không, đậm độ dị vật, dị vật xuyên thành ống tiêu hóa hay ngoài ống tiêu
hóa, vị trí xuyên thành, dày thành khu trú, tụ khí khu trú hay khí ổ bụng lượng nhiều,
thâm nhiễm mỡ ổ bụng, tụ dịch hay tạo abscess các cơ quan khác trong ổ bụng. Kết quả
phẫu thuật được thu thập các chỉ số như loại dị vật, có lỗ thủng hay không, các biến
247