Page 253 - Sách năm 2022 - Fulltext - hieu final
P. 253
CLVT vẫn chiếm ưu thế so với các kỹ thuật khác trong việc chẩn đoán ban đầu và định
hướng phẫu thuật trong bệnh lý dị vật gây thủng đường tiêu hóa.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chữ Ngọc Bình, Đặng Hanh Biên (2008), "Đánh giá kết quả điều trị dị vật đường ăn tại Bệnh viện
Việt Nam-Cu ba từ 1/2004-6/2008". Tạp chí Tai Mũi Họng, 4 (8), 23-26.
2. Tôn Long Hoàng Thân (2019), "Đặc điểm hình ảnh Xquang cắt lớp vi tính của thủng đường tiêu hóa
trên và dưới". Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh 23 (1), 120-125.
3. Trần Phương Nam, Nguyễn Tư Thế (2009) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị dị vật
thực quản tại bệnh viện Trung ương Huế, Luận án chuyên khoa II, Trường Đại học Y khoa Huế,
4. Aras M. H., Miloglu O., Barutcugil C., et al. (2010), "Comparison of the sensitivity for detecting
foreign bodies among conventional plain radiography, computed tomography and
ultrasonography". Dentomaxillofac Radiol, 39 (2), 72-78.
5. Coulier B., Tancredi M. H., Ramboux A. (2004), "Spiral CT and multidetector-row CT diagnosis of
perforation of the small intestine caused by ingested foreign bodies". Eur Radiol, 14 (10), 1918-
1925.
6. Goh B. K., Chow P. K., Quah H. M., et al. (2006), "Perforation of the gastrointestinal tract secondary
to ingestion of foreign bodies". World J Surg, 30 (3), 372-377.
7. Goh B. K., Tan Y. M., Lin S. E., et al. (2006), "CT in the preoperative diagnosis of fish bone
perforation of the gastrointestinal tract". AJR Am J Roentgenol, 187 (3), 710-714.
8. Hunter T. B., Taljanovic M. S. (2003), "Foreign bodies". Radiographics, 23 (3), 731-757.
9. Ma J., Kang D. K., Bae J. I., et al. (2013), "Value of MDCT in diagnosis and management of
esophageal sharp or pointed foreign bodies according to level of esophagus". AJR Am J
Roentgenol, 201 (5), W707-711.
10. R. D. G. P. de Carvalho, I. Martins, I. Pereira, et al. (2015), "MDCT findings in gastrointestinal
perforation caused by ingested dietary foreign bodies". ECR, C-2177
253