Page 157 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 157

Phần thứ nhất: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, H NH CHÍNH            149


             Hanh - Vinacomin, Xí nghiệp than Cẩm Thành Công ty Hạ
             Long, Bệnh viện Đa khoa Cẩm Phả, Bưu điện thị xã, Điện lực
             Cẩm Phả, Bảo Việt Cẩm Phả, Bảo hiểm Xã hội, Nhà sách Giáo
             dục - tự chọn... tạo điều kiện cho đời sống an sinh xã hội, thu hút

             dân cư đến sinh sống trên địa bàn. Phường Cẩm Trung là nơi
             tập trung nhiều công trình, cơ quan, trường học và khu thương
             mại.  Đường Tô Hiệu là một trong hai con  đường thương mại
             nhộn nhịp nhất trong địa bàn phường, trong đó khu chợ trung

             tâm Cẩm Phả (chợ Địa Chất) nằm dọc trên tuyến đường này.
                 Bên cạnh đó, một số đơn vị hành chính có mật độ dân số
             thấp như xã Cộng Hòa; xã Dương Huy; xã Cẩm Hải. Đây là

             các xã ở vùng nông thôn, miền núi của thành phố Cẩm Phả,
             có diện tích tự nhiên lớn nhưng số lượng dân ít nên mật độ
             dân số thấp hơn các phường khu vực thành thị.


                 2. Sự phát triển dân số


                 Về sự phát triển dân số của thành phố Cẩm Phả trong
             3 năm 2020 - 2022 có sự biến động hằng năm nhưng không

             lớn, thể hiện ở bảng thống kê dân số như sau:


                      Bảng 14: Dân số của các phường, xã thuộc
                    thành phố Cẩm Phả trong 3 năm 2020 - 2022
                                                                          1

               STT      Phường/xã         Năm 2020     Năm 2021      Năm 2022
                 1    Cẩm Bình               10.645        10.821        11.017
                 2    Cẩm Đông               10.976        11.016        10.977
                 3    Cẩm Phú                15.798        15.789        15.634
             _______________

                 1. Chi cục Thống kê thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh: “Báo cáo kết
             quả rà soát dân số phục vụ niên giám thống kê các năm 2021, 2022, 2023”, Tlđd.
   152   153   154   155   156   157   158   159   160   161   162