Page 153 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 153
Phần thứ nhất: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, H NH CHÍNH 145
Nếu so sánh trong bối cảnh dân số của thành phố Cẩm Phả
với cả tỉnh Quảng Ninh và cả nước thì đây là một trong
những địa phương có tỷ lệ dân số đông của tỉnh Quảng Ninh
cũng như so với các tỉnh, thành phố khác trong cả nước.
Điều này cũng xuất phát từ việc thành phố Cẩm Phả là địa
bàn có những ưu đãi về điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã hội.
Thành phố Cẩm Phả là nơi có nguồn tài nguyên phong phú
và đa dạng, thuận lợi cho phát triển đa ngành, nhất là
ngành khai khoáng, nhiệt điện, vật liệu xây dựng; là vùng
đất có nhiều di tích lịch sử giá trị, nhiều công trình văn
hóa đặc sắc, nhiều lễ hội phong tục tập quán hấp dẫn, phát
triển kinh tế du lịch nên thu hút nhiều lao động đến sinh
sống, làm việc.
Bảng 11: Dân số của cả nước, tỉnh Quảng Ninh và
thành phố Cẩm Phả qua thống kê một số năm
Năm Cả nước Tỉnh Quảng Ninh Thành phố Cẩm Phả
2010 86.927.700 1.440.381 176.500
2015 91.713.300 1.241.600 188.600
2020 97.338.580 1.337.600 191.420
2022 99.329.120 1.362.900 191.010
Nguồn: Niên giám thống kê các năm 2010, 2015, 2020, 2022.
Về mật độ dân số, theo số liệu năm 2010, thị xã Cẩm Phả
có mật độ dân số trung bình là 454,2 người/km ; năm 2015,
2
mật độ dân số trung bình 485,3 người/km ; năm 2020 là
2
492,6 người/km ; năm 2022 là 491,5 người/km .
2
2

