Page 163 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 163
Phần thứ nhất: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, H NH CHÍNH 155
115.857 người, chiếm tỷ lệ 60,66% tổng số dân của toàn
thành phố. Nằm trong xu thế chung của tỉnh Quảng Ninh về
tốc độ già hóa dân số, thành phố Cẩm Phả có tốc độ già hóa
dân số đang trong giai đoạn tăng nhanh, vì vậy lực lượng lao
động cũng đang giảm dần theo các năm.
Trong toàn tỉnh Quảng Ninh, dân số, lao động Cẩm Phả
là thành phố lớn thứ 2 của tỉnh. Theo số liệu thống kê tính
đến ngày 31/12/2022, dân số thường trú trên địa bàn 13
phường và 3 xã ngoại thành thuộc thành phố Cẩm Phả là
55.321 hộ với 191.010 người, trong đó dân số khu vực nội
thành là 183.277 người. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực
nội thành, dân số khu vực ngoại thành chỉ chiếm 4,18%.
Ngoài ra, trong khu vực có dân số tạm trú là lao động tại khu
vực dịch vụ du lịch, công nhân, lao động thời vụ, học sinh sinh
viên trường cao đẳng và dạy nghề đóng trên địa bàn, lực lượng
quân đội, công an không đăng ký thường trú tại gia đình...
Bảng 18: Dân số trong độ tuổi lao động của thành phố
Cẩm Phả (năm 2021, 2022 và ước tính 2023)
Đơn vị tính: người
Năm Toàn thành phố Thành thị Nông thôn
Tổng Nữ Nam Tổng Nữ Nam Tổng Nữ Nam
2021 116.533 59.466 57.067 110.867 57.390 53.477 5.666 2.076 3.590
2022 116.070 59.361 56.709 110.447 57.305 53.142 5.623 2.056 3.567
2023 115.857 58.288 57.569 110.203 57.256 52.947 5.654 2.032 3.622
Nguồn: Chi cục Thống kê thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Dân số trong độ tuổi lao động của 16 phường, xã thành phố
Cẩm Phả có sự chênh lệch về cơ cấu giới tính giữa thành thị và

