Page 22 - HƯỚNG DÃN CHUYÊN MÔN DTS 2020-2021
P. 22
VI. TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM TIỂU HỌC
1. Điểm cộng:
STT Tiêu chí Điểm
1 Lớp xếp loại A+ 350
2 Lớp xếp loại A 300
3 Lớp xếp loại B 250
4 Lớp xếp loại C 150
5 Lớp không xếp loại 0
6 Có kế hoạch làm việc cá nhân với các học sinh trong lớp theo 50
tuần.
7 Có kế hoạch sinh hoạt lớp chi tiết, rõ ràng. 50
8a Gặp học sinh và làm việc với từng cá nhân học sinh 30 10đ/học sinh.
phút/em/tháng (khoảng 2 – 3 lần/tháng/ 1 em học sinh, tùy theo
mức độ cần thiết với từng cá nhân HS) để giúp các em có kế
hoạch và mục tiêu học tập theo từng tuần, đồng thời giúp nâng
cao tinh thần của lớp học năng động. Những điều này cần được
chứng minh bằng báo cáo, kế hoạch gặp gỡ học sinh, hồ sơ
theo dõi chi tiết tình hình học tập, ý thức kỉ luật và mục tiêu của
từng học sinh trong lớp cũng như việc đảm bảo thông tin hàng
tuần tới phụ huynh - theo các biểu mẫu quy định.
8b - Với những học sinh gặp khó khăn trong học tập (sai nhiều lỗi 50/ 1 học sinh
chính tả, thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ học tập, cẩu
thả khi làm toán, kỹ năng viết yếu….) hoặc ý thức kỉ luật chưa
tốt (nói chuyện nhiều trong giờ học, gây hấn với bạn, …) việc
xây dựng mục tiêu và đánh giá hoàn thành mục tiêu sẽ dựa
trên sự tiến bộ rõ ràng của học sinh (bao gồm đánh giá của
GVCN, ban kỉ luật, GV bộ môn & trưởng bộ phận).
2. Điểm trừ:
STT Tiêu chí Điểm
1 Không hướng dẫn, để học sinh gây ồn ào mất trật tự trong lúc 50/lần
đi ở hành lang.
2 Không quản lí học sinh trong giờ ngủ trưa. 10/lần
3 Không gửi báo cáo tuần theo quy định. 50/lần
4 Không xử lí kịp thời những vi phạm của học sinh trong ngày. 50/lần
5 Không chuyển các thông báo, thông tin, tài liệu của nhà trường 10/lần/học sinh
tới học sinh/phụ huynh học sinh hoặc có chuyển nhưng trễ hạn.
6 Không phối hợp, điều động, quản lí học sinh trong các hoạt động 50/lần
ngoại khóa hoặc các hoạt động học tập tập trung, sinh hoạt tập
thể.
7 Có khiếu nại của PHHS. 100/lần
22