Page 281 - Xứ Đàng Trong_Li Tana
P. 281

THƯ MỤC                                                      279



            Ng Sui Meng, The Population of Indochina, Istitute of Southeast Asian Sudies, Singapore,
               Field Report Series No. 7-1974.
            Nông thôn và nông dân Việt Nam thời cận đại, Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1990.
            Odoric, of Pordenone, Cathay and the way Thither, The Hakluyt Society, 1913, Kraus Reprint
               Ltd. in lại, Nendeln,1987.
            Oishi Shinjahuro, Edo to chiho bunka (Giang hộ chi địa phương văn hóa), Bunchi Sogo,
               Tokyo, 1977.
            Parker, Geoffrey, The military revolution: Military Innovation and the Rise of the West, 1500-
               1800, Cambridge University Press, 1988.
            Pires, Tome, The Suma Oriental of Tome Pires, bản dịch A.Cortesao, 2 quyển (đánh số trang
               làm một quyển). The Hakluyt Society, London, 1944.
            Poivre, Pierre, “Mémoires sur la Cochinchine, 1744”, Evue de l’Extrême-Orient, quyển 2,
               1884, trg.324-37.
            - “Journal de voyage du vaisseau de la compagnie de Machault à la Cochinchine depuis le
               29 aout 1749, jour de notre arrivée, au 11 févríer 1750” H. Cordier in lại trong Revue de
               l’Extrême Orient, quyển 3, 1885, trg. 419-462.
            Phạm Đình Khiêm, “Đi tìm địa điểm và di tích hai thành cổ Quảng Nam và Phú Yên đầu
               thế kỷ 17”, Việt Nam khảo cổ tập san, Bộ Quốc gia Giáo dục, Sài Gòn, 1960, trg. 71-96.
            Phan Du, Quảng Nam qua các thời đại, Cổ học tùng thư, Đà Nẵng, 1974.
            Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí, do Lưỡng Thần Cao Nãi Quang viết ra tiếng
               Việt hiện đại, Nhà in Bao Vinh, Sài Gòn, 1957.
            Phan Huy Lê, “Di tích thành Hoàng đế, trong Tây Sơn Nguyễn Huệ, Ty Văn hóa-Thông tin,
               Nghĩa Bình, 1978, trg. 14 7-169.
            Phan Khoang, Việt sử xứ Đàng Trong, Khai Trí, Sài Gòn, 1969.
            Phan Phát Huờn, Liệt Nam giáo sử, Khai Trí, Sài Gòn, 1965.
            Phú Tín, Tinh tra thắng lãm (Ghi chép về các nước Đông Nam Á), xuất bản lần thứ nhất
               năm 1436. Là một trong số các viên chức cùng đi với Zheng Ho tới các nước Đông Nam
               Á, tác giả đã ở hải ngoại 24 năm. Cuốn sách đã được viết và xuất bản sau khi tác giả trở
               về lại Trung Quốc. Trung Hoa thư lục, Bắc Kinh, 1954.
            Ravenswaay, L.F.van, Translation of Jeremias Van Vliet’s “Description of the Kingdom of
               Siam”, The Journal of the Siam Society, quyển VII, phần I, Bangkok, 1910, trg. 92-93.
            Reid, Anthony, “Europe and Southeast Asia: The military balance”, Occasional Paper No.
               16, James Cook University of North Queensland, 1982.
            - Southeast Asia in the Age of Commerce, 1450-1580, quyển 1, The Lands below the Winds,
               Yale University Press, New Haven & London, 1988.
            Rhodes, Alexandre de, Dictionarivm Annmiticvm, Lvsitanvm, et Latinvmope, Typis &
               Sumptibus eiusdem Sacr. Congreg. Rome, 1651.
            - Rhodes of Vietnam The Travels and Missions of Father Alexandcr de Rhodes in China and
               other Kingdoms of the Orient, bản dịch của Solange Hertz, Newman Press, Westminster,
               1966.

                                                           www.hocthuatphuongdong.vn
   276   277   278   279   280   281   282   283   284   285   286