Page 278 - Xứ Đàng Trong_Li Tana
P. 278

276                                              XỨ ĐÀNG TRONG



             Hoa Bằng, Quang Trung Nguyễn Huệ, Anh hùng dân tộc, Bốn Phương, Sài Gòn, 1958.
             Hoa Kiều Chí, Việt Nam, (Cuốn sách về tàu vụ Trung Hoa, quyển về Việt Nam) Đài Bắc,
                1958.
             Huỳnh Lứa, “Quá trình khai phá vùng Đồng Nai - Cửu Long và hình thành một số tính
                cách, nếp sống và tập quán của người nông dân Nam Bộ”, trong Mấy đặc điểm đồng
                bằng sông Cửu Long, Viện Văn hóa, Hà Nội, 1984, trg. 117-128.
             Innes, R. The Door Ajar: Japan’s Foreign Trade in the 17th Century, luận án tiến sĩ, 2 quyển,
                University of Michigan, 1980.
             Iwao Seiichi, Nanyo Nihon-machi no kenkyu (Nam Dương Nhật Bản điền chi nghiên cứu),
                Minami Ajia bunka kenkyu-jo, Tokyo, 1940.
             - Shuinen Boeki-shi no Kenkyu (châu ấn thuyền mậu dịch chi nghiên cứu), Ko Bun Do,
                Tokyo, 1958.
             - “Annam koku no uran koku suigun kyuen tosho ni tsuite” (An Nam quốc dữ ô lan quốc
                quân cầu viện thư), (về bức thư yêu cầu hải quân Hà Lan hỗ trợ do Annam gửi cho
                Wula (Hà Lan)). Toyo gahu, No. 23, 1962, trg. 109-118.
             - Shuinen-sen to Nihon-machi (châu ấn thuyền dữ Nhật Bản điền), Kei Bun Do, Tokyo, 1966.
             - “Senjokoku makki co kokuto to boekiko ni tsuite” (Chiêm Thành quốc mạt kỳ chi quốc
                đô dữ mậu dịch cảng), Toyo gaku, No. 2. quyển 39, 1956, trg. 117-138.
             Jarriel, R. “Comment la mission catholique a servi la France en pays Moi”, BAVH, No.1,
                1942, trg. 37-53.
             Kamashima Mocojiao, Tokugawa shaki no kaigai boekika (Đức Xuyên thời kỳ chi hải ngoại
                mậu dịch gia), Jinjusha, Tokyo, 1916.
             - Shuinsen Boeki-shi, (Châu ấn thuyền mậu dịch sử), Kojin Sha, Tokyo, 1942.
             - Kirsop, R., “Some account of Cochinchina”, trong A. Dalrymple, 2 quyển, Oriental Repertory,
                East India Company, London, 1808, quyển 1, trg. 241-254.
             Khâm Định Việt Sử Thông Giám Cương mục, 8 quyển, do Sử quán của triều đình nhà
                Nguyễn, bắt đầu năm 1856 và hoàn tất năm 1884, do The National Library of Taiwan
                in lại, Đài Bắc, 1969.
             Klein, P.W., “De Tonkinesees-Japanse zijdehandel van de Verenigde Oostindische Conpagnie
                en het inter-Aziatische verkeer in de 17e eeuw”, W. Frijhoff & M. Hiemstra ed., Bewogen
                en bewegen, Tilburg, 1986, trg. 152-178.
             Koffler, Jean, “Description historique de la Cochinchine”. Revue Indochinoise, quyển 15, trg.
                448-462, 566-575; quyển 16, trg. 273-285, 583-598, 1911.
             Kobata, Atsushi and Matsuda, M., Ryukyuan Relations with Korea and South Sea Countries,
                Atsushi Kobata, Kyoto, 1969.
             Joken, Nisikawa, Zoho ka i tsushoko, Kyoto, Rakuyo Shorin, 1708.
             Lam Giang, Hùng khí Tây Sơn, Sơn Quang, Sài Gòn, 1968.
             Lamb, Alastair, The Mandarin Road to Old Hue, Clarke, Irwin & Co. Ltd, Toronto, 1970.




                                                           www.hocthuatphuongdong.vn
   273   274   275   276   277   278   279   280   281   282   283