Page 21 - Bao cao Khao sat khao ta di van Han Nom (HTP4-K16 NMHD) 2025
P. 21

Giáo học tương trưởng


               Chú thích, chú giải:

               * Hiển Thụy Am (顯瑞庵): Am Hiển Thụy, là nơi đặt bia, am trước khi nhập tháp.

               * Báo Nghiêm Tháp (報嚴塔): Tháp Báo Nghiêm đằng sau am.

               * Hương Hỏa Điền (香火田): Ruộng đất được dành riêng, dùng hoa lợi để chi
            phí cho hương khói, thờ cúng tại chùa, am, miếu.

               * Tế Điền (祭田): Ruộng dùng để lấy hoa lợi lo việc cúng tế.

               * Đạo vô truyền tắc bất quảng (道無傳則不廣): Thành ngữ, nhấn mạnh
            tầm quan trọng của việc truyền thừa đạo pháp.

               * Chính Vương phủ (正王府): Phủ của Chúa Trịnh. “Chính Vương” là tước
            hiệu của một số đời chúa Trịnh.

               * Lão cung tần (老宫嬪): Các bà phi, cung tần đã cao tuổi trong phủ Chúa.

               * Công đức điền (功德田): Ruộng được mua hoặc cúng để tạo công đức, thường
            là dâng cho cửa Phật.

               * Tạo Lệ (皂隸): Như đã chú thích ở phần trước, là nhóm dân phải chịu trách

            nhiệm phục dịch, cày cấy lo việc hương hỏa cho chùa.
               * Sắc phong (勅封): Được vua hoặc chúa ban cho tước hiệu, danh vị.

               * Minh Việt Phổ Giác Quảng Tế Đại Đức Thiền Sư (明越普覺廣濟大

            德禪師): Danh hiệu cao quý do triều đình ban tặng cho một vị thiền sư có công
            đức lớn.

               * Nhục Thân Bồ Tát (肉身菩薩): Chỉ những vị cao tăng sau khi viên tịch,
            thân thể không hủy hoại, được tôn thờ như Bồ Tát.

               * Thiền sư Chuyết Chuyết (拙拙禪師): (1590 - 1644) Một vị cao tăng nổi
            tiếng gốc người Phúc Kiến, Trung Quốc, sang Đại Việt hoằng pháp vào thế kỷ 17, là
            tổ của một số thiền phái quan trọng thời Lê Trung Hưng.

               * Nhập định (入定): Chỉ sự viên tịch, rời bỏ thân xác của một vị cao tăng, với
            hàm ý đi vào cõi Niết Bàn.

               * Niên hiệu Phúc Thái (福泰): Niên hiệu của vua Lê Chân Tông (1643-1649).
            Phúc Thái năm thứ 5 là năm 1647.

               * Liên nguyệt (蓮月): Tháng Sen, tức tháng 4 Âm lịch.

               * Phật tắm nhật (佛浴日): Tức ngày Lễ Phật Đản (mồng 8 tháng 4 Âm lịch),
            ngày kỷ niệm Đức Phật đản sinh.

               * Sào (篙), Đảm (擔): Đơn vị đo diện tích ruộng đất cổ. 1 sào = 360 m .
                                                                                                           2
            4 Đảm = 1 Sào.

               * Tam Bảo điền (三寳田): Có thể là loại ruộng được dành riêng cho việc phụng
            sự Tam Bảo (Phật, Pháp, Tăng).



                                                                                         HTP4 - K16 NMHĐ .21
   16   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26