Page 31 - bai tap tieng anh 11 bvv
P. 31

Trong đó: It luôn đứng đầu cầu. Động từ “to be” chia theo It và thì của động từ trong câu gốc, Chủ ngữ
               được nhấn mạnh (focus) có thể là danh từ hoặc đại tử. Đại từ that dùng sau danh từ chỉ người/ vật còn who

               chỉ dùng sau danh từ chỉ người. Động từ trong mệnh đề sau that/ who được chia theo câu gốc.
               Ví dụ:
               Câu gốc: Casey helps children at the local orphanage. (Casey giúp trẻ em ở trại trẻ mồ côi của địa phương.)

                       Trong đó: Casey (chủ ngữ), children (tân ngữ), at the local orphanage (trạng ngữ).

                       Câu nhấn mạnh với “It” khi muốn nhấn mạnh chủ ngữ Casey là:
                       It is Casey that helps children at the local orphanage.
                       It is Casey who helps children at the local orphanage.

                       (Chính Casey là người giúp đỡ những trẻ em ở trại trẻ mồ côi của địa phương.)

               2. Cấu trúc câu nhấn mạnh với “It” khi muốn nhấn mạnh tần ngữ
                                                 It + to be + focus + that/who + S + V
               Trong đó: It luôn đứng đầu cầu. Động từ “to be” chia theo It và thì của động từ trong câu gốc. Tân ngữ

               được nhấn mạnh (focus) có thể là danh từ hoặc đại từ. Đại từ that dùng sau danh từ chỉ người/ vật còn who
               chỉ dùng sau danh từ chỉ người. S và V chính là chủ ngữ và động từ trong cấu gốc.
               Ví dụ: Câu gốc: We are meeting Mary tomorrow. (Ngày mai chúng tôi gặp Mary.)

                       Trong đó: We (chủ ngữ), Mary (tân ngữ), tomorrow (trạng ngữ).
                       Câu nhấn mạnh với “It” khi muốn nhấn mạnh tần ngữ Mary là:

                       It is Mary that we are meeting tomorrow.
                       It is Mary who we are meeting tomorrow.

                       (Chính Mary là người chúng tôi sẽ gặp vào ngày mai.)
               3. Cấu trúc cấu nhấn mạnh với “It” khi muốn nhấn mạnh trạng ngữ

                                                   It + to be + focus + that + S + V
               Trong đó: It luôn đứng đầu cầu. Động từ “to be” chia theo It và thi của động từ trong câu gốc. Trạng ngữ

               được nhấn mạnh (focus) có thể là trạng ngữ/ cụm trạng ngữ chỉ thời gian/ nơi chốn. Đại từ that luôn sử
               dụng trong cấu trúc này. S và V chính là chủ ngữ và động từ trong câu gốc.



               Ví dụ: Câu gốc: She became a famous singer at the age of 18. (Cô ấy đã trở thành ca sĩ nổi tiếng khi 18

               tuổi.)
                       Trong đó: She (chủ ngữ), a famous singer (bổ ngữ), at the age of 18 (trạng ngữ).
                       Câu nhấn mạnh với “It” khi muốn nhấn mạnh trạng ngữ at the age of 18 là:

                       It was at the age of 18 that she became a famous singer.
   26   27   28   29   30   31   32   33   34   35   36