Page 94 - bai tap tieng anh 11 bvv
P. 94

  Cấu trúc số 2:

                                                           Phrase + V-ing
               Một số cụm từ khác cũng theo sau bởi danh động từ:

                                                                    Cụm từ
                           Can't help không thể nhịn được không thể tránh được

                           Can't stand/ Can't bear không thể chịu đựng được điều gì
                           It's no use/ It's no good/ There's no point in không đáng để làm gì/ thật vô ích khi làm gì
                           To be worth đáng để làm gì

               Ví dụ:  It’s worth challenging yourself. (Đáng để thử thách bản thân.)

                       Theo sau cụm từ It’s worth là danh động từ challenging được tạo thành bằng cách thêm đuôi -ing
               vào
                       sau động từ challenge.

                       There's no point in persuading her now. (Thật vô ích khi thuyết phục cô ấy bây giờ.)
                       Theo sau cụm từ There's no point in là danh động từ persuading.

                       I can't bear being alone. (Tôi không thể chịu đựng nổi sự cô đơn.)
                       Theo sau cụm từ can't bear là danh động từ being.

               ♣. Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)
               I. Định nghĩa

                       Động từ chỉ trạng thái Stative verbs hay còn gọi là State verbs.
                       Là những động từ không mô tả hành động mà giúp mô tả một trạng thái hay tình huống mang
               tính ổn định, ít thay đổi và đúng trong một thời gian nhất định.

               Ví dụ:  - She is a pretty girl. (Cô ấy là một cô gái xinh xắn.)

                       Trong câu này, is là động từ chỉ trạng thái chia ở hiện tại đơn theo chủ ngữ she. Is không mô tả
               hành
                       động của chủ thể she mà nó liên kết chủ thể này với cụm từ a pretty girl để nói lên đặc trưng của
               chủ thể

                       này là một cô gái xinh đẹp”. Đặc trưng này mang tính ổn định lâu dài.

                       - They seem to be good friends. (Họ có vẻ là những người bạn tốt. ).
                       Seem là động từ chỉ trạng thái mang nghĩa “dường như/ có vẻ” Động từ này được chia theo hiện tại
               đơn,

                       sau chủ ngữ số nhiều they nên được giữ nguyên.
                       - To win or to lose. It depends on you! (Thắng hay thua là phụ thuộc vào bạn!)
   89   90   91   92   93   94   95   96   97   98   99