Page 23 - Tài liệu Chính sách đối với Lao động Nữ
P. 23

9 Kiến nghị với tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm
                               quyền xem xét, giải quyết khi quyền, lợi ích hợp
              Kiến nghị
                               pháp, chính đáng của tập thể NLĐ hoặc của NLĐ
                               bị xâm phạm.

                                9 Đại diện cho tập thể NLĐ khởi kiện tại Toà án khi
                               quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tập thể
              Khởi kiện        NLĐ bị xâm phạm; đại diện cho NLĐ khởi kiện tại
                               Toà án khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng
                               của NLĐ bị xâm phạm và được NLĐ uỷ quyền.

                                9 Đại diện cho tập thể người lao động tham gia tố
              Tham gia         tụng trong vụ án lao động, hành chính, phá sản
               tố tụng         doanh nghiệp để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp,
                               chính đáng của tập thể NLĐ và cá nhân NLĐ.

               Tổ chức          9 Tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định của
              đình công        pháp luật.

          Trách nhiệm của NSDLĐ:

          NSDLĐ phải trao đổi, tham khảo ý kiến với tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở đối
          với nơi có tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở trong các trường hợp sau:
              9 Trao đổi ý kiến khi xây dựng phương án sử dụng lao động. Phương án sử
            dụng lao động phải được thông báo công khai cho NLĐ biết trong thời
            hạn 15 ngày kể từ ngày được thông qua (Đ44 BLLĐ).
              9 Tham khảo ý kiến khi xây dựng thang lương, bảng lương và định mức
            lao động. Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố
            công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện (Đ93 BLLĐ).
              9 Tham khảo ý kiến của lao động nữ hoặc đại diện của họ khi quyết định
            những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của phụ nữ (Khoản
            2 Điều 138 BLLĐ và Khoản 2 Điều 78 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).












                                                                       21
   18   19   20   21   22   23   24   25   26   27   28