Page 125 - Trinh bay Dia chi Quang Yen (Ver-2020 online)
P. 125
Phaàn I: Ñòa lyù töï nhieân, ñòa lyù haønh chính vaø daân cö 125
Năm 2011, thị xã Quảng Yên được thành lập trên cơ sở toàn bộ diện tích và nhân
khẩu của huyện Yên Hưng. Cùng với đó là việc thành lập 11 phường của thị xã Quảng
Yên gồm: Quảng Yên, Minh Thành, Cộng Hòa, Đông Mai, Hà An, Tân An, Nam Hòa,
Yên Giang, Phong Cốc, Phong Hải, Yên Hải. Sự chuyển đổi mô hình xã thành phường
cùng với quá trình đô thị hóa và quá trình di cư kéo theo sự tăng trưởng về quy mô dân
số sinh sống tại khu vực thành thị. Năm 2011, dân thành thị có 79.939 người (chiếm
59,7% dân số); năm 2021 tăng lên 89.210 người (chiếm 60,04% dân số), tới năm 2023 là
90.433 người (chiếm 59,5% dân số). Việc thay đổi quy mô dân số theo hướng tăng dần
tỷ lệ người sống ở thành thị và giảm dần tỷ lệ người sống ở nông thôn là kết quả tất yếu
của quá trình đô thị hóa, cũng là sự chuyển dịch tích cực, phù hợp với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất, cơ sở hạ tầng, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế.
Bảng 3.12: Quy mô dân số theo khu vực nông thôn, thành thị ở thị xã Quảng Yên
từ năm 1965 - 2023
Đơn vị: người
Năm Tổng số dân Thành thị Nông thôn
1965 75.496 7.366 68.130
1975 84.115 8.122 75.759
1978 85.500 7.613 77.887
1981 87.709 8.052 79.657
1985 95.395 9.849 85.546
1990 112.381 8.103 104.278
1993 121.382 8.838 112.544
1995 125.639 9.002 116.637
1998 127.364 9.427 117.937
2000 129.361 8.500 120.861
2003 133.721 8.818 124.903
2005 135.835 8.975 126.860
2007 135.744 14.226 121.518
2010 133.439 15.400 118.039
2013 136.699 81.704 54.995
2015 137.510 82.045 55.465
2017 139.025 82.906 56.119
2019 145.920 85.868 60.052
2021 148.579 89.210 59.369
2023 152.089 90.433 61.656
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Yên Hưng, Niên giám thống kê thị xã Quảng Yên
qua các năm, Báo cáo dân số và nguồn lao động năm 2021, Báo cáo dân số và nguồn
lao động 6 tháng đầu năm 2024 của Chi cục Thống kê thị xã Quảng Yên