Page 126 - Trinh bay Dia chi Quang Yen (Ver-2020 online)
P. 126

126    Ñòa chí Quaûng Yeân



                  IV. Nguồn nhân lực
                  1. Quy mô và cơ cấu lao động

                  Quy mô lao động

                  Lực lượng lao động (hay nguồn lao động) là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo
               quy định của pháp luật, có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động
               đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.
                  Theo quan niệm của Tổ chức Lao động quốc tế (tên Tiếng Anh là International Labour
               Organization, viết tắt là ILO), lực lượng lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao
               động theo quy định thực tế đang có việc làm và những người thất nghiệp song có nhu
               cầu việc làm.

                  Nguồn lao động được xem xét trên 2 mặt biểu hiện: số lượng và chất lượng. Xét về
               mặt số lượng, nguồn lao động gồm bộ phận dân số đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và dân
               số trong độ tuổi có khả năng lao động nhưng đang thất nghiệp, đang đi học, đang làm
               công việc nội trợ trong gia đình, không có nhu cầu làm việc và những người thuộc tình
               trạng khác (bao gồm cả những người nghỉ hưu trước tuổi quy định).

                  Bảng 3.13: Quy mô và cơ cấu lao động thị xã Quảng Yên qua một số năm

                                                         Số người trong độ tuổi
                    Năm             Dân số (người)                                       Cơ cấu (%)
                                                            lao động (người)
                     1976               85.797                    35.463                    41,3
                     1978               85.500                    37.576                    43,9

                     1981               87.709                    35.316                    40,3
                     1985               95.395                    32.548                    34,1

                     1995              125.639                    51.321                    40,8
                     1998              127.364                    55.016                    43,2
                     2000              129.361                    70.522                    54,5

                     2003              133.721                    72.872                    54,5

                     2005              135.835                    75.694                    55,7
                     2007              135.744                    76.727                    56,5
                     2010              133.439                    77.630                    58,2

                     2013              136.699                    79.899                    58,4
                     2015              137.510                    80.600                    58,6

                     2017              139.025                    81.146                    58,4
                     2019              145.920                    80.018                    54,8

                     2021              148.579                    84.621                    56,9
                     2023              152.089                    86.052                    56,5

                  Nguồn: Niên giám thống kê huyện Yên Hưng, Niên giám thống kê thị xã Quảng Yên
               qua các năm
   121   122   123   124   125   126   127   128   129   130   131